Thông tư 31-TC/TCĐN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thủ tục giải ngân nguồn vốn đầu tư cho dự án dân số - sức khỏe gia đình và dự án hỗ trợ y tế quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31-TC/TCĐN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31-TC/TCĐN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/06/1996 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 31-TC/TCĐN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 31-TC/TCĐN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 31 TC/TCĐN NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN DÂN SỐ - SỨC KHOẺ GIA ĐÌNH VÀ DỰ ÁN HỖ TRỢ Y TẾ QUỐC GIA
Căn cứ vào các Hiệp định tín dụng phát triển giữa Chính phủ Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) ký ngày 26/2/1996 về dự án Dân số - Sức khoẻ gia đình và hỗ trợ Y tế quốc gia.
Căn cứ vào chương trình tài trợ của Ngân hàng phát triển Châu á (ADB) và Chính phủ Việt Nam.
Căn cứ vào thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam và các Chính phủ về việc sẽ cung cấp cho Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam các khoản viện trợ không hoàn lại để thực hiện dự án "Dân số - Sức khoẻ Gia đình" và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia;
Căn cứ vào Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.
Căn cứ vào Nghị định số 20 CP ngày 15/3/1994 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
Căn cứ Nghị định 58/CP ngày 30/8/1993 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
Căn cứ Nghị định số 177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ Ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
Căn cứ các thông tư hướng dẫn các Nghị định nói trên.
Căn cứ vào quyết định số 735/TTg ngày 9/11/1995 và 767/TTg ngày 27/11/1995 của TTCP về việc phê duyệt dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của các dự án Dân số và Sức khoẻ Gia đình và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG:
1) Giải thích từ ngữ:
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1 Cơ quan chủ dự án là Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá Gia đình (đối với dự án dân số - Sức khoẻ gia đình) và Bộ Y tế (đối với dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia). Để triển khai dự án và phối hợp các hoạt động thực hiện dự án Uỷ ban QGDS-KHHGĐ và Bộ Y tế cần phải thành lập Ban quản lý dự án Trung ương và các Ban QLDA tỉnh có quyền hạn và trách nhiệm được quy định trong các quyết định thành lập Ban QLDA của Bộ chủ quản.
1.2 Các tổ chức tài chính quốc tế là Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) và Ngân hàng Phát triển châu á (ADB).
1.3 Các Chính phủ là Chính phủ Đức, Hà Lan, Thuỵ Điểm thực hiện khoản viện trợ không hoàn lại cho dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia.
1.4 Các dự án là dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình theo quyết định số 735/TTg ngày 9/11/1995 của TTCP và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia theo quyết định số 767/TTg ngày 27/11/1995 của TTCP.
1.5 Ngân hàng phục vụ là Ngân hàng Nông nghiệp đối với dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình và một ngân hàng thương mại đối với dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia.
2) Nguyên tắc chung:
2.1 Các nguồn vốn vay của các Tổ chức tài chính quốc tế, vốn viện trợ của các Chính phủ là nguồn thu của Chính phủ Việt Nam, vì vậy Bộ Tài chính có trách nhiệm thu vào ngân sách Nhà nước và cấp phát cho Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá Gia đình và Bộ Y tế thực hiện các dự án đã được phê duyệt. Bộ Tài chính theo dõi thống kê khoản vay và trả nợ khoản vay khi đến hạn trả nợ (cả gốc và lãi).
2.2 Việc cấp vốn cho các dự án bao gồm vốn trong nước và vốn ngoài nước theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Nghị định 177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ, và các thông tư hướng dẫn Nghị định 177/CP, các quy định của IDA, ADB, Chính phủ Đức, Thuỵ Điển, Hà Lan để thực hiện các khoản vay, các khoản viện trợ và các quy định tại thông tư này.
2.3 Riêng đối với việc phân phối và sử dụng thuốc thuộc các dự án và đối với quỹ cho vay hỗ trợ các thầy thuốc tư nhân (thuộc nội dung 5 của dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình) sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
2.4 Chủ dự án có trách nhiệm sử dụng vốn đúng mục đích và nội dung dự án được duyệt phù hợp với các điều kiện đã cam kết trong các Hiệp định vay với IDA, ADB và Hiệp định viện trợ với các Chính phủ là các văn bản liên quan kèm theo các Hiệp định này.
2.5 Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam làm ngân hàng phục vụ cho dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình và một ngân hàng thương mại làm ngân hàng phục vụ cho dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia, thực hiện các thủ tục rút vốn từ IDA và ADB (gồm các phương thức thanh toán trực tiếp, hoàn vốn và thư cam kết) và thanh toán cho dự án khi có ý kiến của Bộ Tài chính. Việc rút vốn các khoản viện trợ không hoàn lại sẽ được quy định tại điều 11.6 trong Thông tư này.
2.6 Trong quá trình thực hiện rút vốn vay Ngân hàng phục vụ được hưởng phí dịch vụ theo từng lần rút vốn (gồm phí mở L/C, phí gửi chứng từ, điện tín, Fax...) theo quyết định 162-QĐ/NH2 ngày 19/8/1993 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước về thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Khoản phí dịch vụ nói trên được tính vào tổng chi phí đầu tư của dự án.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1) Xây dựng và thông qua kế hoạch vốn đầu từ cho dự án
1.1 Hàng năm (vào tháng 7) theo đúng chế độ lập trình và xét duyệt kế hoạch ngân sách nhà nước, Ban quản lý dự án TW cần chuẩn bị 1 kế hoạch tài chính của dự án trình cho cơ quan chủ quản để tổng hợp gửi và bảo vệ kế hoạch với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để trình Chính phủ và Quốc hội phê duyệt (vào tháng 10 hàng năm). Khi kế hoạch được phê duyệt Bộ Tài chính sẽ thông báo kế hoạch cấp phát vốn đầu tư đối với dự án cho các chủ dự án và các Cục Đầu tư Phát triển của 15 tỉnh có dự án nói trên. Các chủ dự án có trách nhiệm thông báo kế hoạch được duyệt cho các Ban QLDATW.
1.2 Nội dung kế hoạch tài chính cho dự án cần thể hiện đầy đủ khối lượng công việc sẽ được thực hiện, nguồn vốn vay, tiến độ rút vốn từ các TCTCQT, vốn viện trợ của các Chính phủ và vốn đối ứng cần thiết.
Báo cáo kế hoạch bao gồm các bảng 1,2 (trong phụ lục 2) và thuyết minh chi tiết.
2) Tổng kinh phí và cơ cấu sử dụng vốn được quy định cụ thể tại quyết định số 735/TTg ngày 9/11/1995 và 767/TTg ngày 27/11/1995 của TTCP về việc phê duyệt dự án Dân số - Sức khoẻ Gia đình và dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia, các Hiệp định vay với IDA, ADB, Hiệp định viện trợ với các Chính phủ và các văn bản của TTCP.
3) Mở tài khoản:
BQLDATW mở 2 tài khoản ứng vốn đứng tên dự án tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) cho nguồn vốn của IDA và ADB.
Tại Ngân hàng phục vụ, Ban QLDATW mở 1 tài khoản đặc biệt cho nguồn vốn IDA và tài khoản tạm ứng cho nguồn vốn ADB.
BQLDATW mở 1 tài khoản để tiếp nhận vốn đối ứng tại Cục đầu tư Hà Nội, Ban quản lý và thực hiện dự án tỉnh mở 1 tài khoản dự án năm tại chi nhánh ngân hàng phục vụ tại tỉnh mình để tiếp nhận vốn từ tài khoản đặc biệt để thanh toán các khoản chi sử dụng vốn IDA và ADB (hoặc Tài khoản tạm ứng đối với nguồn vốn của ADB) và 1 tài khoản ở cục Đầu tư phát triển của tỉnh để tiếp nhận vốn đối ứng của Chính phủ (cho dự án của tỉnh).
4) Cấp phát và sử dụng vốn trong nước của Chính phủ
Hàng quý trên cơ sở kế hoạch năm phân theo quý, TCĐTPT sẽ chuyển vốn đối ứng xuống Cục Đầu tư các tỉnh có dự án (thông qua hệ thống kho bạc Nhà nước), vốn đối ứng sẽ được thanh toán trực tiếp (theo tỷ trọng thanh toán) cho các nhà cung cấp, các nhà thầu theo đề nghị thanh toán của BQL dự án tỉnh. Cục đầu tư có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ cần thiết để xác nhận giá trị công việc thực hiện đủ điều kiện cấp vốn. Danh mục các chứng từ được quy định tại điểm 3.1 chương III phần II của thông tư số 107 TC/ĐT ngày 8/12/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư các dự án thuộc nguồn vốn NSNN.
Khối lượng công trình, công việc thực hiện sẽ được thực hiện bằng 2 nguồn.
* Nguồn vốn nước ngoài: sẽ được đề nghị lên BQLDATW để rút từ tài khoản đặc biệt (hoặc tài khoản tạm ứng) để thanh toán.
* Nguồn vốn trong nước: Cục đầu tư tỉnh sẽ cấp phát ngay từ nguồn vốn Chính phủ đã chuyển theo kế hoạch quý theo chế độ cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Sơ đồ luân chuyển vốn đối ứng - Phụ lục 3
5) Rút vốn cấp phát và quản lý vốn vay của các TCTCQT
A. RÚT VỐN VÀ THANH TOÁN TỪ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT (TÀI KHOẢN TẠM ỨNG)
5.1. Rút vốn ban đầu vào tài khoản đặc biệt (hoặc tài khoản tạm ứng) BQLDATW chuẩn bị các tài liệu gửi Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) và Ngân hàng Nhà nước (SGD):
+ Đơn xin rút vốn theo mẫu của IDA hoặc ADB
+ Công văn đề nghị rút vốn.
Căn cứ hiệp định vay, trong thời gian 3 ngày Bộ Tài chính sẽ có công văn chấp thuận gửi Ngân hàng Nhà nước (SGD) và BQLDATW.
Ngân hàng Nhà nước nhận được công văn của Bộ Tài chính sẽ ký vào đơn xin rút vốn gửi IDA (hay ADB)
Khi tiền đã được chuyển về tài khoản trung chuyển của dự án tại ngân hàng Nhà nước thì Ngân hàng Nhà nước chuyển ngay (trong ngày làm việc) vào tài khoản đặc biệt (Vốn IDA) hoặc Tài khoản tạm ứng (Vốn ADB) tại Ngân hàng Nông nghiệp. Vụ TCĐN (Bộ Tài chính) thông báo cho Vụ NSNN. Vụ NSNN làm thủ tục ghi thu vốn vay vào Ngân sách Nhà nước và ghi chi chuyển vốn cho Tổng Đầu tư theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại thương công bố vào thời điểm ghi thu ghi chi.
Rút vốn ban đầu vào tài khoản đặc biệt (hoặc tài khoản tạm ứng) sẽ được thể hiện trong sơ đồ - Phụ lục 3.
5.2. Rút vốn để bổ sung tài khoản đặc biệt (tài khoản tạm ứng).
Nguyên tắc rút vốn bổ sung TKĐB (TKTƯ) là nguyên tắc thực chi, nghĩa là dự án chỉ được rút vốn bổ sung cho những khoản đã thực thanh toán.
Hàng tháng (nhưng không quá 3 tháng) hoặc khi tài khoản đặc biệt (hoặc tài khoản tạm ứng) chi tiêu hết 20% tổng số tiền của tài khoản, BQLDATW chuẩn bị các tài liệu cần thiết để rút vốn bổ sung tài khoản đặc biệt / tài khoản tạm ứng gửi Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) và Ngân hàng Nhà nước (SGD) để rút vốn bổ sung tài khoản đặc biệt.
* Đơn rút vốn theo mẫu của IDA và ADB
* Công văn đề nghị rút vốn
* Bản kê chi tiêu của BQLDA
* Sao kê tài khoản đặc biệt/tài khoản tạm ứng của ngân hàng Nông nghiệp
Trong thời gian 5 ngày làm việc, Bộ Tài chính sẽ thông báo chấp thuận rút vốn bổ sung cho tài khoản đặc biệt/tài khoản tạm ứng. Ngân hàng Nhà nước ký đơn xin rút vốn chuyển cho IDA/ADB.
Khi tiền về tài khoản ứng vốn, Ngân hàng Nhà nước thực hiện như quy định tại điều 5.1 nói trên.
Thủ tục cụ thể được qui định tại Phụ lục 4- Bổ sung tài khoản đặc biệt.
5.3 Lãi tiền gửi:
Trong khi khoản tiền vay trên tài khoản đặc biệt chưa sử dụng có phát sinh lãi tiền gửi, ngày mùng 5 hàng tháng Ngân hàng phục vụ phải nộp toàn bộ tiền lãi phát sinh từ tài khoản đặc biệt (Tài khoản tạm ứng) vào NSNN (tài khoản quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước) Số tài khoản 331.213.020.1
5.4. Sử dụng tiền từ tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng để chi trả:
a) Chi cho Văn phòng BQLDATW:
Khi có nhu cầu chi tiêu từ TKĐB (TKTƯ) cho Văn phòng BQLDATW hoặc cho những công việc do BQLDATW trực tiếp ký hợp đồng với các nhà thầu, BQLDATW phải gửi các hồ sơ tài liệu sau tới Tổng cục Đầu tư Phát triển (Vụ cấp phát):
* Kế hoạch chi tiêu của Văn phòng BQLDA trong năm kế hoạch.
* Hợp đồng kinh tế, hoá đơn, phiếu giá và các văn bản liên quan chứng minh công việc đã được hoàn thành.
* Dự toán được Giám đốc dự án phê duyệt.
* Biên bản nghiệm thu.
Trong vòng 5 ngày làm việc, sau khi nhận đủ các hồ sơ chứng từ, Tổng cục Đầu tư Phát triển có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra và xác nhận khối lượng công việc đã được thực hiện đủ điều kiện cấp vốn.
b) Chi cho các Ban QLDA tỉnh:
Khi BQLDA tỉnh có nhu cầu chi tiêu cho BQLDA tỉnh hoặc cho khối lượng XDCB do BQLDA trực tiếp ký hợp đồng thì BQLDA tỉnh gửi các hồ sơ tài liệu sau tới Cục Đầu tư Phát triển tỉnh có dự án:
* Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán do cấp có thẩm quyền quyết định.
* Quyết định trúng thầu.
* Biên bản nghiệm thu.
* Phiếu giá đề nghị thanh toán.
Trong vòng 5 ngày làm việc, sau khi nhận đủ các hồ sơ chứng từ, Cục Đầu tư Phát triển tỉnh có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra và xác nhận khối lượng công việc hoặc khối lượng XDCB đã được thực hiện đủ điều kiện cấp vốn.
Sau khi đã được xác nhận khối lượng công việc BQLDA tỉnh gửi văn bản xác nhận đó về BQLDATW.
Căn cứ vào yêu cầu cấp vốn đã được Cục Đầu tư Phát triển xác nhận, BQLDATW có công văn đề nghị TCĐTPT cho phép rút vốn từ tài khoản đặc biệt. Trong vòng hai ngày làm việc, TCĐTPT sẽ có văn bản đề nghị ngân hàng phục vụ thanh toán cho các nhà thầu theo yêu cầu của dự án. Việc luân chuyển chứng từ và mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thanh toán khối lượng xây lắp, mua sắm chi tiêu qua tài khoản đặc biệt (tài khoản tạm ứng) sẽ được thể hiện trong sơ đồ tại phụ lục 5.
5.5 Đối với các khoản chi mang tính hành chính sự nghiệp như chi công tác phí, chi hội thảo, hội nghị... thuộc kế hoạch thực hiện trong năm, Ban QLDATW và các Ban QLDA tỉnh lập dự toán chi tiết đề nghị Cục Đầu tư Phát triển Hà Nội và Cục ĐTPT các tỉnh xem xét cấp tạm ứng từ nguồn vốn trong nước bố trí cho dự án trong năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày BQLDA các cấp có trách nhiệm thu thập đầy đủ chứng từ, hoá đơn và quyết toán số tiền đã được cấp tạm ứng. Quyết toán sẽ được chuyển cho Cục ĐTPT tỉnh và BQLDATW. Sau khi xem xét quyết toán BQLDATW sẽ đề nghị TCĐT cho phép thanh toán từ tài khoản đặc biệt (hoặc TKTƯ) như hình thức hoàn vốn.
5.6 Có thể dùng tiền từ TKĐB để chi trả bất cứ khoản chi tiêu hợp lệ nào của dự án. Giới hạn tiền chỉ phụ thuộc vào số tiền hiện có trong TKĐB.
B- RÚT VỐN TỪ IDA VÀ ADB ĐỂ THANH TOÁN TRỰC TIẾP VÀ THỦ TỤC THƯ CAM KẾT ĐẶC BIỆT.
Trên cơ sở yêu cầu thanh toán của người cung cấp hàng hoá, dịch vụ BQLDATW chuẩn bị đơn xin rút vốn từ tài khoản vay và các tài liệu cần thiết để gửi Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) và Ngân hàng phục vụ. Hồ sơ thanh toán gồm:
* Đơn xin rút vốn theo mẫu * Công văn đề nghị rút vốn
* Bản sao hợp đồng mua sắm hàng hoá thiết bị
* Bản sao hợp đồng chuyên gia tư vấn
* Bản sao hợp đồng kinh tế khác.
* Các tài liện chứng minh xác nhận hợp đồng hợp lệ (Như ý kiến của IDA, ADB hoặc kết quả xét thầu đối với hợp đồng xây dựng và mua sắm hàng hoá trên 150.000 USD và hợp đồng thuê chuyên gia có giá trị trên 100.000 USD đối với công ty và trên 50.000 USD đối với cá nhân).
* Bản sao vận đơn (trường hợp thanh toán trực tiếp giá trị hàng hoá).
* Hoá đơn hoặc chứng nhận đã chi trả (đối với trường hợp hoàn vốn).
Trong thời gian 5 ngày làm việc kết từ ngày nhận đủ hồ sơ rút vốn Bộ Tài chính (Vụ TCĐN) xem xét kiểm tra và chấp thuận rút vốn. BQLDATW và Ngân hàng phục vụ ký đơn xin rút vốn để thanh toán cho người thụ hưởng (nhà thầu, nhà cung cấp).
Sau khi nhận được thông báo của IDA hoặc ADB về việc đã thanh toán cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và các nhà thầu, BQLDATW có trách nhiệm thông báo 2 bản cho Bộ Tài chính (Vụ TCĐN và TCĐT) để làm thủ tục ghi thu ghi chi ngân sách.
Việc luân chuyển chứng từ và mối quan hệ giữa các cơ quan trong thanh toán trực tiếp và cam kết đặc biệt được thể hiện trong Phụ lục 6 và Phụ lục 7.
6) Rút vốn và sử dụng vốn đối với các khoản viện trợ của các Chính phủ:
Bộ Y tế và UBQGDS-KHHGĐ có trách nhiệm tiếp nhận phân phối và quản lý chi tiêu từ các khoản viện trợ Chính phủ theo thông tư hướng dẫn số 22 TC/VT ngày 20/3/1995 của Bộ Tài chính và theo nội dung dự án được phê duyệt.
Bộ Tài chính (Ban QL và tiếp nhận viện trợ) theo dõi thống kê khoản viện trợ của các Chính phủ, thực hiện ghi thu ngân sách Nhà nước, ghi chi cấp vốn đầu tư cho Bộ Y tế, Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá Gia đình theo quy định tại Thông tư số 22 TC/VT nói trên.
7) Báo cáo
Sáu tháng một lần chủ dự án có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính (TCĐTPT) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn vay, sử dụng vốn viện trợ, vốn đối ứng của Nhà nước.
Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính (Vụ TCĐN, TCĐTPT), Ngân hàng Nhà nước (SGD) sao kê chi tiêu tài khoản đặc biệt (Tài khoản tạm ứng). Trong sao kê có nêu rõ số lãi phát sinh hàng tháng và ngày chuyển lãi cho Bộ Tài chính.
8) Kiểm tra, kiểm toán, quyết toán.
8.1 Định kỳ và đột xuất Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, UBQGDS-KHHGĐ, Bộ Y tế sẽ kiểm tra tình hình thực hiện dự án, việc sử dụng vốn (trong và ngoài nước) của dự án. Nếu phát hiện trường hợp sử dụng vốn không đúng với quy định, Bộ Tài chính sẽ đình chỉ chuyển vốn để xử lý vi phạm.
8.2 Hàng năm tài khoản đặc biệt, tài khoản tạm ứng, sổ sách và hồ sơ kế toán của dự án phải được cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán phù hợp với các quy định của Nhà nước, các Hiệp định vay nợ và Hiệp định viện trợ. Tài liệu kiểm toán sẽ được gửi cho Bộ Tài chính và là một trong những căn cứ để xem xét việc rút vốn bổ sung cho tài khoản đặc biệt (tạm ứng) hoặc rút vốn từ tài khoản đặc biệt (tạm ứng) để chi trả, cũng như là căn cứ để đánh giá thực hiện dự án.
8.3 Ban QLDATW có trách nhiệm thực hiện quyết toán khi các công trình và hạng mục công trình hoàn thành và tiến hành nghiệm thu các hợp đồng theo chế độ hiện hành.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc BQLDATW, UBQGDS-KHH-GĐ, Bộ Y tế, Ngân hàng phục vụ cần phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi và bổ sung.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ 199....
Dự án:
Đơn vị:
Đơn vị chi / |
Tổng |
Vốn WB |
Vốn ADB |
Vốn viện trợ |
Vốn đối ứng |
|||||
Nội dung công việc |
Ngoại tệ |
Đồng VN |
Ngoại tệ |
Đồng VN |
Ngoại tệ |
Đồng VN |
Ngoại tệ |
Đồng VN |
Ngoại tệ |
Đồng VN |
- Ban Quản lý dự án TW + Nội dung 1 + Nội dung 2 + Nội dung 3 + Nội dung 4 + Nội dung 5 - Ban QL dự án tỉnh A + + + - Ban QL dự án tỉnh B + + + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 199...
Đơn vị: Ban QL dự án... (Phân theo quý)
|
Tổng số |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
WB |
|
|
|
|
|
ADB |
|
|
|
|
|
CP Đức |
|
|
|
|
|
CP Việt Nam |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THANH TOÁN BẰNG VỐN ĐỐI ỨNG
Việt Nam Bộ Tài Chính TCĐTPT |
(1) (1)
|
Cục ĐTPT
Tỉnh
|
Cục ĐTPT
Hà Nội
(7) (7)
Ban QLDA |
Ban QLDA |
(5) (5)
(6) (6)
Nhà thầu |
Nhà thầu |
(2) (4) (2) (4)
(1) : Chuyển vốn theo quý
(2) : Ký hợp đồng kinh tế
(3) : Thực hiện hợp đồng
(4) : Đề nghị thanh toán
(5) : Xác nhận công việc đã hoàn thành. Sau khi Ban QLDA Tỉnh kiểm tra xác nhận công việc hoàn thành, tập hợp đủ các chứng từ, tài liệu thông báo cho Cục Đầu tư Phát triển Tỉnh để Cục ĐTPT kiểm tra xác nhận công việc một lần nữa.
(6) : Chuyển tiền thanh toán
(7) : Báo cáo Tổng cục Đầu tư Phát triển
(8) : Báo cáo Ban QLDATW về việc được cấp phát vốn đối ứng.
PHỤ LỤC 3
RÚT VỐN BAN ĐẦU VÀO TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT (TÀI KHOẢN TẠM ỨNG)
WB hoặc ADB
|
(3) (4)
Bộ Tài chính |
NHNN |
(2)
(6)
(6)
Ban Quản lý dự án |
|
Ngân hàng phục vụ
(1) (1) (5)
(1) Chuẩn bị đơn xin rút vốn và đề nghị rút vốn ban đầu
(2) Chấp thuận rút vốn
(3) Kỳ đơn rút vốn và gửi WB (hoặc ADB)
(4) Chuyển tiền vào tài khoản ứng vốn
(5) Chuyển tiền vào TKĐB (hoặc TKTƯ)
(6) Thông báo tiền về cho Ban QLDATW và Bộ Tài chính
PHỤ LỤC 4
BỔ SUNG TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT (TÀI KHOẢN TẠM ỨNG)
WB hoặc ADB |
Ngân hàng Nhà nước |
(1)
(1) (2) (4)
Ngân hàng Nhà nước Sở Giao dịch |
Bộ Tài chính Vụ Tài chính Đối ngoại |
(6)
(1) (6) (5)
Ban Quản lý dự án trung ương
|
Ngân hàng phục vụ |
(1) Chuẩn bị đơn xin rút vốn và văn bản đề nghị
(2) Chấp thuận rút vốn
(3) Ký đơn rút vốn và gửi WB (hoặc ADB)
(4) Chuyển tiền vào tài khoản ứng vốn
(5) Chuyền tiền vào tài khoản đặc biệt (hoặc tài khoản tạm ứng)
(6) Báo cáo tài khoản cho Ban Quản lý dự án trung ương và Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC 5
THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT - TÀI KHOẢN TẠM ỨNG
Bộ Tài chính Tổng cục Đầu tư Phát triển |
Ngân hàng phục vụ TW |
(7)
Cục Đầu tư phát triển |
(8)
(4) (6)
Ngân hàng phục vụ Tỉnh |
(4)
Ban quản lý Dự án TW |
Ban quản lý Dự án Tỉnh |
(5)
(1) (3) (4) (1) (3) (4)
Nhà thầu, nhà cung cấp |
Nhà thầu, nhà cung cấp |
(2) (2)
(1) Ký kết hợp đồng
(2) Thực hiện hợp đồng
(3) Đề nghị thanh toán
(4) Xác nhận công việc đã hoàn thành. Sau khi Ban QLDA Tỉnh kiểm tra xác nhận công việc đã hoàn thành, tập hợp đầy đủ các chứng từ, tài liệu thông báo cho Cục ĐTPT Tỉnh để Cục ĐTPT kiểm tra xác nhận công việc một lần nữa.
(5) Đề nghị cấp vốn thanh toán
(6) Đề nghị cấp vốn thanh toán
(7) Chấp nhận chuyền tiền cho nhà thầu, nhà cung cấp
(8) Chuyển tiền: Ngân hàng Nông nghiệp Trung ương chuyền tiền thanh toán cho nhà thầu thông qua tài khoản của Ban QLDA Tỉnh tại Ngân hàng Nông nghiệp Tỉnh
PHỤ LỤC 6
THANH TOÁN TRỰC TIẾP
WB / ADB
|
(8)
(1) (9)
Việt Nam Bộ Tài chính Vụ TCĐN |
Ngân hàng phục vụ |
(7)
(6) (6)
Ban QL DA TW Ban QL Dự án |
(2) (4) (5)
Nhà thầu, Người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
(3)
Chú tích:
(1): Hiệp định
(2): Hợp đồng
(3): Thực hiện Hợp đồng
(4): Yêu cầu thanh toán
(5): Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng hàng hóa, dịch vụ
(6): Đề nghị rút vốn thanh toán
(8): Rút vốn
(9): Chuyển tiền thanh toán.
PHỤ LỤC 7
THANH TOÁN THEO THỦ TỤC THƯ CAM KẾT
WB / ADB
|
(8)
(1)
(11)
Việt Nam Bộ Tài chính |
Ngân hàng phục vụ
|
Vụ tài chính |
(7) (9) (12)
Ban Quản lý Ban Quản lý Dự án |
(6)
Ngân hàng người bán |
(2) (4) (5)
Nhà thầu, người cung cấp hàng hóa dịch vụ |
(10)
(3)
(1) Hiệp định
(2) Hợp đồng
(3) Thực hiện hợp đồng
(4) Yêu cầu thanh toán
(5) Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng hàng hóa
(6) Đề nghị rút vốn thanh toán
(8) Đơn đề nghị rút vốn thanh toán theo hình thức thư cam kết
(9) Gửi thư cam kết cho ngân hàng người bán
(10) Ngân hàng người bán trả tiền cho người cung ứng, nhà thầu
(11) Gửi yêu cầu hoàn trả
(12) ADB/WB thanh toán cho ngân hàng người bán.