Thông tư 29/2014/TT-NHNN về bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngân hàng phải thỏa thuận với VDB trước khi cho DN vay vốn
Ngày 09/10/2014, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 29/2014/TT-NHNN hướng dẫn các ngân hàng thương mại phối hợp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) trong việc thực hiện cơ chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn theo quy định tại Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi bên cho vay nhận được bảo gốc chứng thư bảo lãnh do VDB phát hành, bên cho vay thực hiện ký hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp nếu nội dung của chứng thư bảo lãnh phù hợp với nội dung văn bản thông báo chấp thuận cho vay; hoặc thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và VDB trong trường hợp không đồng ý ký hợp đồng tín dụng, trong đó nêu rõ lý do từ chối và hoàn trả bản gốc chứng thư bảo lãnh cho VDB.
Đặc biệt, Thông tư này cũng nhấn mạnh quy định VDB có quyền từ chối thực hiện toàn bộ nghĩa vụ bảo lãnh khi bên cho vay giải ngân một phần hoặc toàn bộ vốn vay không đúng mục đích; trường hợp bên cho vay giải ngân vốn vay đúng mục đích nhưng không thực hiện đúng việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay đối với doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích thì VDB chỉ được từ chối trả thay số tiền tương ứng với phần vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay mà doanh nghiệp sử dụng sai mục đích.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2014; thay thế Thông tư 12/2009/TT-NHNN ngày 28/05/2009.tại đây
tải Thông tư 29/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 29/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn các ngân hàng thương mại phối hợp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong việc thực hiện cơ chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn theo quy định tại Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các ngân hàng thương mại phối hợp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Phát triển) trong việc thực hiện cơ chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn theo quy định tại Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quy chế bảo lãnh).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi bên cho vay nhận được bản gốc chứng thư bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển phát hành, bên cho vay xem xét thực hiện:
Khi nhận được văn bản của bên cho vay chấp thuận việc từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Ngân hàng Phát triển thực hiện xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng như sau:
Bên cho vay thực hiện phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của các ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển.
- Chủ trì xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn, Ngân hàng Phát triển chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BẢO LÃNH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO QĐ 03/2011/QĐ-TTG NGÀY 10/01/2011
Tháng ………năm……………..
(Kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Ngành kinh tế |
Số doanh nghiệp được chấp thuận bảo lãnh |
Số dự án được chấp thuận bảo lãnh |
Tổng số tiền chấp thuận bảo lãnh |
Doanh số thực hiện cấp bảo lãnh |
Số dư bảo lãnh cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số dư nhận nợ bắt buộc cuối kỳ |
||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
|
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công nghiệp và xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thương mại và dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ngành kinh tế khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày… tháng…. năm…. |
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối tượng báo cáo: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống để gửi báo cáo cho NHNN VN (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; ĐT: 04 38255643; Fax: 04 38256626).
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại 04 38255643.
- Cột (4), (6), (8), (10), (12), (13) chỉ tính lũy kế từ thời điểm đầu năm báo cáo đến thời điểm báo cáo.