NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM --------
Số: 26/2013/TT-NHNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Điều 2 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN. Tuy nhiên, Khoản 1 Điều 1 Thông tư 33/2018/TT-NHNN bị bãi bỏ bởi Thông tư 15/2020/TT-NHNN.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2014.
2. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để thực hiện); - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu VP, VTT, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Toàn Thắng
|
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. Phí tham gia các Hệ thống thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi tham gia hệ thống thanh toán.
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu phí
|
Đối tượng trả phí
|
Mức phí
|
1.
|
Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH)
|
|
|
|
1.1
|
Phí tham gia đối với thành viên
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
|
Thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
4.000.000 đồng/ thành viên
|
1.2
|
Phí tham gia đối với đơn vị thành viên
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
0 đồng/ đơn vị thành viên
|
2.
|
Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn.
|
0 đồng/ngân hàng thành viên
|
Ghi chú:
- Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;
- Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;
- Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.
II. Phí thường niên:
Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu phí
|
Đối tượng trả phí
|
Mức phí
|
1.
|
Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
|
|
|
1.1
|
Phí thường niên đối với thành viên
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
|
Thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
18.000.000 đồng/năm/thành viên
|
1.2
|
Phí thường niên đối với đơn vị thành viên
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm
|
2.
|
Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/năm
|
III. Phí dịch vụ thanh toán trong nước
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu phí
|
Đối tượng trả phí
|
Mức phí
|
2.
|
Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
|
|
|
2.1
|
Thanh toán bù trừ giấy
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán
|
5.000 đồng/món
|
2.2
|
Thanh toán bù trừ điện tử
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên gửi Lệnh thanh toán
|
2.000 đồng/món
|
Phụ lục số 01 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 02 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 03 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 04 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 05 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 06 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 07 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được thay thế bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Phụ lục số 08 Thông tư 26/2013/TT-NHNN được bổ sung bởi Thông tư 33/2018/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 01/11/2019. Tuy nhiên, Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-NHNN theo quy định tại .
Phụ lục số 09, Phụ lục số 10, Phụ lục số 11, Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-NHNN được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-NHNN theo quy định tại .