Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 26/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quyết toán bù lỗ kinh doanh các mặt hàng dầu năm 2008
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 06/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2009/TT-BTC NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN BÙ LỖ KINH DOANH
CÁC MẶT HÀNG DẦU NĂM 2008
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số 3647/VPCP-KHTT ngày 01/7/2005 về cơ chế bù lỗ kinh
doanh các mặt hàng dầu; Thông báo số 240/TB-VPCP ngày 16/11/2007 thông báo kết
luận của Thủ tướng Chính phủ về điều hành giá xăng dầu 2 tháng cuối năm 2007 và
trong năm 2008; Thông báo số 82/TB-VPCP ngày 25/3/2008 của Văn phòng Chính phủ
về kế hoạch đảm bảo cung ứng xăng dầu năm 2008; Thông báo số 171/TB-VPCP ngày
18/7/2008 thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về phương án điều chỉnh
giá xăng, dầu 6 tháng cuối năm 2008 và sửa đổi một số quy định của Quyết định
289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Thông báo số 253/TB-VPCP
ngày 15/9/2008 thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng về điều hành
kinh doanh xăng dầu thời gian tới;
Để
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối chuyển sang kinh
doanh theo cơ chế thị trường, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết toán bù lỗ
kinh doanh các mặt hàng dầu năm 2008 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp
dụng:
Những doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu theo chỉ tiêu
được Bộ Công Thương giao năm 2008, tiêu thụ các mặt hàng dầu nhập khẩu (diesel,
dầu hoả, mazut) với giá nhà nước quy định mà kết quả hoạt động kinh doanh của các
mặt hàng dầu bị lỗ.
2. Phạm vi, thời
gian áp dụng chính sách bù lỗ:
- Lỗ kinh doanh tiêu thụ mặt hàng mazut và dầu hoả phát sinh
từ ngày 01/01/2008 đến ngày 21/7/2008.
- Lỗ kinh doanh tiêu thụ mặt hàng diesel phát sinh từ ngày
01/01/2008 đến ngày 16/9/2008 và lỗ tồn kho mặt hàng diesel nhập khẩu tại thời
điểm 16/9/2008 (bao gồm cả diesel nhập khẩu đang đi đường thuộc sở hữu doanh
nghiệp).
- Không bao gồm việc tiêu thụ các mặt hàng dầu sản xuất, chế
biến trong nước và tạm nhập tái xuất.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Xác định mức bù lỗ:
1.1
Đối với lỗ tiêu thụ các mặt hàng dầu (dầu hoả, mazut, diesel) phát sinh
trong kỳ áp dụng chính sách bù lỗ:
Mức bù lỗ tại từng doanh nghiệp được xác định
như sau:
Mức bù lỗ từng mặt hàng
(đ/lít,kg) |
= |
|
Giá vốn nhập khẩu bình quân gia quyền thực tế từng mặt hàng
của doanh nghiệp (đ/lít,kg) |
+ |
Thuế giá trị gia tăng, phí quy
định (đ/lít, kg) |
+ |
Định mức chi phí kinh doanh từ
cảng VN đến bán lẻ (đ/lít,kg) |
|
- |
Bình quân gia quyền giá bán nhà
nước quy định từng mặt hàng (đ/lít,kg) |
* |
Đơn giá vốn nhập khẩu bình quân gia quyền từng mặt hàng |
= |
Trị giá vốn tồn kho đầu kỳ 2008 |
+ |
Trị giá vốn nhập khẩu (CIF) |
đến thời điểm chuyển sang kinh
doanh theo giá thị trường |
|||||
Lượng tồn kho đầu kỳ 2008 |
+ |
Lượng nhập khẩu đến thời điểm
chuyển sang kinh doanh theo giá thị trường |
- Trị giá vốn tồn kho đầu kỳ 2008:
lấy theo trị giá vốn tồn kho cuối kỳ trong báo cáo tài chính năm 2007 của doanh
nghiệp đã được kiểm toán.
- Trị giá vốn nhập khẩu (CIF) đến
thời điểm chuyển sang kinh doanh theo giá thị trường căn cứ:
+ Giá nhập khẩu CIF thực tế theo tờ
khai đã được hải quan kiểm tra và thông quan.
• Đối
với dầu hoả, mazut: áp dụng cho lô hàng nhập khẩu từ 01/01/2008 đến 21/7/2008.
• Đối
với diesel: áp dụng cho lô hàng nhập khẩu từ 01/01/2008 đến 16/9/2008.
+ Tỷ giá hạch toán tại thời điểm
nhập khẩu (được ghi nhận trên tờ khai hải quan).
+ Thuế nhập khẩu tính trong giá vốn:
0% áp dụng cho toàn bộ giai đoạn bù lỗ.
- Lượng hàng: tương ứng với trị giá
tồn kho đầu kỳ và nhập khẩu trong kỳ nêu trên (căn cứ báo cáo kiểm kê tồn kho
thời điểm 01/01/2008 và số lượng nhập khẩu thực tế theo kết quả giám định, kê
khai trên tờ khai hải quan).
* Thuế giá trị gia tăng (từ nhập
khẩu đến khâu bán lẻ), phí nộp ngân sách nhà nước:
- Đơn giá phí dầu diesel: 300
đồng/lít
- |
Đơn giá bình quân gia quyền thuế
giá trị gia tăng |
= |
Bình quân gia quyền giá bán nhà
nước quy định từng thời kỳ |
- |
Phí dầu diesel 300 đồng/lít |
x |
10% |
110% |
* Định mức đơn giá chi phí kinh
doanh từ cảng Việt
- Mặt hàng dầu hoả, diesel: 500
đồng/lít (chi phí từ cảng Việt
- Mặt hàng mazut: 300 đồng/kg (chi
phí bán buôn).
* Đơn giá bán nhà nước quy định bình
quân gia quyền của từng mặt hàng: xác định trên cơ sở lượng tiêu thụ thực tế
tương ứng với giá bán nhà nước quy định cho từng giai đoạn như sau:
- Đối với mặt hàng dầu hoả:
+ Từ ngày 01/01/2008 đến trước 11
giờ ngày 25/02/2008 là 10.200 đ/lít (Quyết định số 95/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng
11 năm 2007 về giá bán xăng và các loại dầu).
+ Từ 11 giờ ngày 25/02/2008 đến trước
10 giờ ngày 21/7/2008 là 13.900 đ/lít (Quyết định số 12/2008/QĐ-BTC ngày 25
tháng 02 năm 2008 về giá bán xăng và các
loại dầu).
- Đối với mặt hàng mazut:
+ Từ ngày 01/01/2008 đến trước 11
giờ ngày 25/02/2008 là 8.500 đ/kg (Quyết định số 95/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2007 về giá bán xăng và các loại
dầu).
+ Từ 11 giờ ngày 25/02/2008 đến trước
10 giờ ngày 21/7/2008 là 9.500 đ/kg (Quyết định số 12/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng
02 năm 2008 về giá bán xăng và các loại
dầu).
- Đối với mặt hàng diesel:
+ Từ ngày 01/01/2008 đến trước 11
giờ ngày 25/02/2008 là 10.200 đ/lít Diesel 0,25% S; 10.250 đ/lít Diesel 0,05% S
(Quyết định số 95/2007/QĐ-BTC ngày 22
tháng 11 năm 2007 về giá bán xăng và các loại dầu).
+ Từ 11 giờ ngày 25/02/2008 đến
trước 10 giờ ngày 21/7/2008 là 13.900 đ/lít Diesel 0,25% S; 13.950 đ/lít Diesel
0,05% S (Quyết định số 12/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2008 về giá bán xăng và các loại dầu).
+
Từ 10 giờ ngày 21/7/2008 đến trước 11 giờ ngày 16/9/2008 là 15.900 đ/lít Diesel
0,25% S; 15.950 đ/lít Diesel 0,05% S (Quyết định số 57/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 7
năm 2008 về giá bán xăng và các loại dầu).
+ Từ 11 giờ ngày 16/9/2008 là 15.450
đ/lít Diesel 0,25% S; 15.500 đ/lít Diesel 0,05% S (Quyết định số 78/2008/QĐ-BTC
ngày 16/9/2008 về giảm giá bán dầu diesel và cơ chế điều hành kinh doanh xăng
dầu).
Số tiền bù lỗ tồn kho diesel |
= |
Lượng tồn kho diesel |
x |
|
Đơn giá vốn tồn kho diesel |
- |
Đơn giá vốn CIF quy đổi từ giá bán lẻ quy định tại Quyết định
78/2008/QĐ-BTC ngày 16/9/2008 |
|
* Lượng tồn kho diesel: là lượng tồn
kho thực tế theo báo cáo kiểm kê tại thời điểm thực hiện Quyết định số
78/2008/QĐ-BTC ngày 16/9/2008 (phù hợp với cân đối xuất nhập tồn hàng hoá trong
kỳ).
* Đơn giá vốn tồn kho diesel: là đơn giá vốn nhập khẩu bình quân gia quyền
thực tế được kết chuyển tương ứng theo phương pháp tính nêu tại điểm 1.1.
* Đơn giá vốn nhập khẩu CIF (VNĐ)
quy đổi từ giá bán lẻ theo Quyết định 78/2008/QĐ-BTC ngày 16/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về giảm giá bán dầu diesel và cơ chế điều hành kinh doanh
xăng dầu: Diesel 0,25S là 13.250 đ/lít; Diesel 0,05S là 13.300 đ/lít.
2.
Quyết toán cấp bù lỗ:
Tổng số tiền bù lỗ dầu hoả/ hoặc mazut Tổng số tiền bù lỗ dầu hoả/ hoặc mazut |
= |
|
Mức bù lỗ mặt hàng dầu hoả/hoặc
mazut (đ/lít,kg) |
x |
Lượng dầu hoả/hoặc mazut tiêu thụ
từ 01/01/2008 đến 21/7/2008 |
|
+ |
Số tiền chênh lệch tỷ giá phân bổ
cho mặt hàng dầu hoả/hoặc mazut phát sinh từ 01/01/2008 đến 21/7/2008 |
Tổng số tiền bù lỗ diesel |
= |
|
Mức bù lỗ mặt hàng diesel (đ/lít) |
x |
Lượng diesel tiêu thụ từ
01/01/2008 -16/9/2008 |
|
+ |
Số tiền chênh lệch tỷ giá phân bổ
cho mặt hàng diesel phát sinh từ 01/01/2008 - 16/9/2008 |
+ |
|
Đơn giá vốn tồn kho diesel thời
điểm 16/9/2008 |
- |
Đơn giá vốn CIF quy đổi từ giá bán lẻ quy định tại thời điểm
16/9/2008 |
|
x |
Lượng diesel tồn kho thời điểm
16/9/2008 |
* Chênh lệch tỷ giá: là khoản chênh
lệch giữa tỷ giá thực thanh toán cho ngân hàng với tỷ giá hạch toán hàng nhập
khẩu.
Số tiền chênh lệch tỷ giá phân bổ
cho từng mặt hàng dầu: được xác định trên cơ sở tổng số tiền chênh lệch tỷ giá
phát sinh về kinh doanh xăng dầu đã hạch toán trong kỳ (bù trừ chênh lệch tăng
và chênh lệch giảm), phân bổ cho từng chủng loại xăng dầu tiêu thụ theo tiêu
thức sản lượng.
3. Trình tự thủ tục quyết toán bù
lỗ:
3.1 Trên cơ sở báo cáo tài chính 9
tháng năm 2008, số tiền ngân sách nhà nước đã tạm ứng bù lỗ, doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu đầu mối lập báo cáo quyết toán bù lỗ cho các mặt hàng dầu theo
hướng dẫn nêu trên.
3.2 Căn cứ công văn đề nghị và báo
cáo quyết toán bù lỗ của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối, Bộ Tài chính
kiểm tra xác định chính thức số tiền bù lỗ kinh doanh các mặt hàng dầu theo quy
định tại Thông tư này.
3.3 Căn cứ báo cáo quyết toán bù lỗ
các mặt hàng dầu đã được kiểm tra, Bộ Tài chính thực hiện cấp tiếp số tiền bù
lỗ còn thiếu. Trường hợp số tiền đã tạm ứng bù lỗ lớn hơn số tiền quyết toán bù
lỗ, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời ngân
sách nhà nước.
3.4 Trường hợp nếu kết quả kinh
doanh chung xăng dầu quý IV/2008 của doanh nghiệp bị lỗ, nguyên nhân do tiếp
tục tiêu thụ lượng tồn kho diesel 16/9/2008 ở các giai đoạn sau giá bán giảm
(được Bộ Công Thương và Bộ Tài chính chấp thuận đăng ký giá) thì doanh nghiệp
báo cáo Bộ Tài chính và Bộ Công Thương xem xét cụ thể.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các văn bản hướng dẫn bù lỗ kinh
doanh các mặt hàng dầu trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.
K.T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà