Thông tư 23/2023/TT-NHNN tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền của tổ chức tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2023/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2023/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền
Ngày 29/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 23/2023/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Kho tiền được xây dựng trong trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; có diện tích sử dụng đáp ứng yêu cầu bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá; phải có vị trí hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động kho quỹ được khép kín, an toàn; được lắp đặt các hệ thống thiết bị.
2. Xe ô tô chở tiền có khoang chở tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá; được trang bị thiết bị chữa cháy, thiết bị định vị giám sát hành trình (nếu có) và có chỗ cho lực lượng áp tải, bảo vệ.
3. Khoang chở tiền phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
a) Đối với xe tải: Được đóng thùng kín, có 3 lớp. Lớp ngoài và lớp trong bằng thép chống gỉ hoặc thép được xử lý chống gỉ dày tối thiểu 1mm (đối với lớp ngoài) và tối thiểu 2mm (đối với lớp trong); lớp giữa là vật liệu chống cháy. Cửa khoang chở tiền có 01 lớp cánh;
b) Đối với các loại xe còn lại: Được đóng thùng kín, có 3 lớp (không tính lớp vỏ xe theo nguyên gốc của nhà sản xuất). Lớp ngoài và lớp trong bằng thép chống gỉ hoặc thép được xử lý chống gỉ dày tối thiểu 1mm (đối với lớp ngoài) và tối thiểu 2mm (đối với lớp trong); lớp giữa là vật liệu chống cháy.
- Lớp cửa khoang chở tiền có bản lề, then và khóa chắc chắn (khóa nhíp hoặc khóa số cơ, khóa số điện tử), kích thước thuận tiện cho việc bốc xếp;
- Khoang chở tiền được trang bị đèn chiếu sáng, thiết bị báo động chống đột nhập, thiết bị báo cháy, camera (nếu có).
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 23/2023/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 23/2023/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chở tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT KHO TIỀN
Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc xây dựng kho tiền ở địa điểm ngoài trụ sở tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật kho tiền quy định tại Thông tư này.
Trong trường hợp kho tiền xây dựng ở trên tầng thì nền kho phải có tiêu chuẩn kỹ thuật như trần kho, nhưng có thêm lớp bề mặt chống trượt, chịu nén, va đập;
Trong kho tiền lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tỏa nhiệt thấp có khung hoặc hộp bảo vệ, sử dụng điện lưới và đèn chiếu sáng khẩn cấp (nếu có);
(i) Đầu báo hồng ngoại lắp đặt trong kho tiền; gian đệm kho tiền và hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) để kiểm soát sự di chuyển trong các khu vực này;
(ii) Công tắc từ lắp đặt tại mặt trong các cửa: lớp cánh ngoài cửa kho tiền; cửa gian kho, cửa gian đệm, cửa hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) và một số cửa cần thiết khác;
(iii) Nút ấn báo động khẩn cấp lắp đặt trong kho tiền; gian đệm (nếu có) và một số khu vực cần thiết khác để báo động khi có sự cố bất trắc xảy ra;
XE CHỞ TIỀN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT KHO TIỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền |
Đơn vị tính |
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Quỹ tín dụng nhân dân |
1. Chiều rộng của hành lang bảo vệ kho tiền (nếu có) |
m |
0,8 |
- |
2. Độ dày tường kho bằng bê tông cốt thép |
mm |
250 |
150 |
3. Độ dày tường ngăn các gian kho (nếu có): - Xây bằng gạch đặc - Hoặc bằng bê tông cốt thép |
mm mm |
110 100 |
- - |
4. Độ dày của bê tông cốt thép trần kho |
mm |
200 |
150 |
5. Độ dày tổng thể của nền kho: Độ dày của các lớp: - Lớp bề mặt chống trượt, chịu nén, va đập (tùy theo từng loại vật liệu) - Bê tông cốt thép - Bê tông đá 2x4 - Cát vàng |
mm
mm
mm mm mm |
510
200 100 200 |
360
150 - 200 |
6. Các loại vật liệu: - Gạch đặc xây dựng - Vữa xi măng - Bê tông cốt thép (đá 1x2) - Bê tông đá nền kho (đá 2x4) - Đường kính thép/số lớp thép đan vuông a=100mm: + Tường kho + Nền kho + Trần kho + Tường gian kho (bằng bê tông cốt thép) |
mác mác mác mác
|
75 50 250 100
ɸ12/2 lớp ɸ12/2 lớp ɸ12/2 lớp ɸ12/1 lớp |
75 50 250 -
ɸ12/2 lớp ɸ10/2 lớp ɸ10/2 lớp - |
7. Ô thông gió: - Kích thước tối đa - Gồm 3 lớp bảo vệ: + Đường kính thép đan lưới hoặc thép có tiết diện tương đương (mắt lưới đan vuông a ≤ 40 mm) + Song thép đứng và ngang (đặt a x a = 100 mm) + Lưới thép nhỏ, mắt lưới đan vuông a ≤ 5 mm |
mm
mm
mm
mm |
300x300
ɸ6
ɸ30
5x5 |
300x300
ɸ6
ɸ30
5x5 |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỬA KHO TIỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho tiền |
Đơn vị tính |
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Quỹ tín dụng nhân dân |
1. Kích thước cửa kho tiền (rộng x cao) |
m |
- |
- |
2. Khung cửa kho tiền - Khung cửa bằng thép U (dày x rộng) - Chất lượng thép khung cửa - Độ dày tấm thép gia cường khung cửa kho tiền |
mm
mm |
4 x U250 CT38 4,0 |
- CT38 4,0 |
3. Lớp cánh cửa ngoài - Độ dày thép tấm mặt ngoài - Thép nẹp viền (dày x rộng) - Độ dày thép thành cửa - Độ dày lớp bê tông - Mác bê tông cánh cửa ngoài - Thép then (chốt) cửa tròn (then chữ nhật có tiết diện tương) - Thép gờ cố định (nếu có) (dày x rộng) - Số bản lề - Chất lượng thép khung cánh ngoài, thép tấm mặt ngoài, thép tấm vách ngăn giữa hệ thống khóa và lớp bê tông |
mm mm mm mm mác mm
mm cái
|
6,0 12 x 50 1,5 80 200 ɸ36
1,5 x 90 2 CT38
|
6,0 - 1,5 - - ɸ34
- 2 CT38
|
4. Lớp cánh cửa trong - Thép khung cánh cửa dày 2mm hình hộp - Độ dày thép ốp chặn cánh - Thép chắn song đặt cách đều 50mm (tính từ tim) - Thép then (chốt) cửa - Số bản lề |
mm mm mm
mm cái |
30 x 60 3 ɸ20
ɸ20 2 |
30 x 60 3 ɸ20
ɸ20 2 |