Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 21/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phương pháp tính toán các chỉ tiêu nợ nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 21/03/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 21/2007/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2007/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU NỢ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/CP-NĐ ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia;
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu nợ nước ngoài như sau:
Thông tư này hướng dẫn cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu nợ nước ngoài được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia.
Các từ ngữ sử dụng trong Quyết định này có cùng ý nghĩa như đã được giải thích tại Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia (sau đây gọi là Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg).
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Là tổng các nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) trong tương lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có được quy về thời điểm hiện tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại Khoản 2 Mục I Thông tư này. Công thức tính giá trị hiện tại của nợ nước ngoài (PV FD) như sau:
|
|
n DSi |
PV FD |
bằng (=) |
∑ _____________ |
|
|
i = 1 (1 + r)i |
- DSi là nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) của năm thứ i
- r là hệ số chiết khấu để tính toán giá trị hiện tại của nợ nước ngoài
- n là số năm đưa vào tính toán
|
|
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV FD /GDP |
bằng (=) |
____________________________ x100% |
|
|
GDP trong kỳ (năm) |
|
|
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV FD/EX |
bằng (=) |
_______________________________ x 100% |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trong kỳ (năm) |
|
|
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV FD/Thu NSNN |
bằng (=) |
_________________________________ x 100% |
|
|
Thu Ngân sách Nhà nước trong kỳ (năm) |
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm |
DS/EX |
bằng (=) |
______________________________ x 100% |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trong kỳ (năm) |
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm |
DS/GR |
bằng (=) |
_______________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước trong kỳ (năm) |
|
|
Dự trữ ngoại hối nhà nước cuối kỳ |
FR/STD |
bằng (=) |
_________________________________ x 100% |
|
|
Tổng dư nợ nước ngoài ngắn hạn cuối kỳ |
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài của khu vực công là là tổng các nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) trong tương lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có của khu vực công được quy về thời điểm hiện tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại điểm 2 Phần I Thông tư này. Chỉ tiêu này được tính tại thời điểm cuối mỗi năm như sau:
|
|
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài của khu vực công cuối kỳ |
PV PD/GDP |
bằng (=) |
___________________________ x 100% |
|
|
GDP trong kỳ (năm) |
|
|
Nghĩa vụ trả nợ hàng năm (kể cả trả nợ trong nước) của Chính phủ |
DS GD/GR |
bằng (=) |
__________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước (năm) |
|
|
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm của Chính phủ |
DSExt/GR |
bằng (=) |
__________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước (năm) |
|
|
Nghĩa vụ nợ dự phòng cuối kỳ (năm) của Chính phủ |
CL/GR |
bằng (=) |
___________________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước (năm) |
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2007/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 03
NĂM 2007
HƯỚNG
DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU NỢ
NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị
định số 134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ
nước ngoài;
Căn cứ Nghị
định số 77/2003/CP-NĐ ngày 1/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết
định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây
dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá,
giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc
gia;
Bộ Tài chính
hướng dẫn cụ thể phương pháp tính toán
các chỉ tiêu nợ nước ngoài như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này hướng
dẫn cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu
nợ nước ngoài được quy định
tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định
số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và
quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình
trạng nợ nước ngoài của quốc gia.
2. Giải thích từ
ngữ:
Các từ ngữ sử dụng trong Quyết
định này có cùng ý nghĩa như đã được
giải thích tại Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và
quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình
trạng nợ nước ngoài của quốc gia (sau
đây gọi là Quyết định số
231/2006/QĐ-TTg).
Các
từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
a) "Hệ số chiết
khấu để tính toán Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài" (Hệ số chiết khấu): là
lãi suất thương mại tham chiếu (CIRR) kỳ
hạn 6 tháng của đồng ngoại tệ
tương ứng với mỗi khoản nợ do Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) công bố
(trên trang web của tổ chức này) tại thời
điểm tính toán. Trong trường hợp cần tính
toán nhanh các chỉ tiêu nợ có thể sử dụng lãi
suất CIRR của đồng USD làm đại diện, hoặc
sử dụng hệ số chiết khấu do IMF áp
dụng để tính toán Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài của Việt Nam và ghi chú rõ hệ
số chiết khấu áp dụng
b)
Thu ngân sách nhà nước (Thu NSNN): là tổng thu cân
đối ngân sách nhà nước (kể cả thu từ
viện trợ không hoàn lại cho chương trình, dự
án), được Quốc hội phê chuẩn; hoặc trong
trường hợp Quốc hội chưa phê chuẩn, là
số liệu do Bộ Tài chính báo cáo.
c)
"Dự trữ ngoại hối nhà nước" (FR): là
tài sản bằng ngoại hối thể hiện trong
bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, theo số liệu do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cung cấp theo quy định
của Quyết định số 231/2006/QĐ-TTg.
II.
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU NỢ NƯỚC
NGOÀI
1.
Các chỉ tiêu chính được đánh giá, giám sát
theo ngưỡng an toàn nợ:
a) Giá
trị hiện tại của nợ nước ngoài (PV FD):
Là tổng
các nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) trong tương
lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có
được quy về thời điểm hiện
tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại Khoản
2 Mục I Thông tư này.
Công
thức tính giá trị hiện tại của nợ
nước ngoài (PV FD) như sau:
|
|
n DSi |
PV FD
|
bằng
(=) |
∑ _____________ |
|
|
i = 1
(1 + r)i |
Trong đó:
- DSi là nghĩa vụ
trả nợ (gốc, lãi) của năm thứ i
-
r
là hệ số chiết khấu để tính toán giá
trị hiện tại của nợ nước ngoài
-
n
là số năm đưa vào tính toán
b) Giá
trị hiện tại của nợ nước ngoài so
với GDP (PV FD/GDP) được tính tại thời
điểm cuối mỗi năm như sau:
|
|
Giá trị hiện
tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV FD /GDP
|
bằng
(=) |
____________________________ x100% |
|
|
GDP trong kỳ (năm) |
c)
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài so
với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
(PV FD/EX ):
Chỉ tiêu
này được tính như sau:
|
|
Giá trị hiện
tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV
FD/EX
|
bằng
(=) |
_______________________________ x
100% |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng
hoá và dịch vụ trong kỳ
(năm) |
d) Giá trị hiện tại của
nợ nước ngoài so với thu ngân sách nhà nước
(PV FD/Thu NSNN):
Chỉ
tiêu này được tính như sau:
|
|
Giá trị hiện
tại của nợ nước ngoài cuối kỳ |
PV
FD/Thu NSNN
|
bằng
(=) |
_________________________________ x 100% |
|
|
Thu Ngân sách Nhà
nước trong kỳ (năm) |
đ) Nghĩa vụ trả nợ nước
ngoài hàng năm so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá
và dịch vụ (DS/EX):
Chỉ
tiêu này được tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả
nợ nước ngoài hàng năm |
DS/EX
|
bằng
(=) |
______________________________ x 100% |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng
hoá và dịch vụ trong kỳ
(năm) |
e) Nghĩa
vụ trả nợ nước ngoài hàng năm so với
thu ngân sách nhà nước (DS/GR):
|
|
Nghĩa vụ trả nợ
nước ngoài hàng năm |
DS/GR
|
bằng
(=) |
_______________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước trong
kỳ (năm) |
f) Dự
trữ ngoại hối nhà nước so với tổng
số nợ nước ngoài ngắn hạn (FR/STD):
Chỉ
tiêu này được tính như sau:
|
|
Dự trữ ngoại hối
nhà nước cuối kỳ |
FR/STD
|
bằng
(=) |
_________________________________ x 100% |
|
|
Tổng dư nợ
nước ngoài ngắn hạn cuối kỳ |
2. Nhóm
chỉ tiêu nợ nước ngoài của Chính phủ và
của khu vực công
a) Giá
trị hiện tại của nợ nước ngoài
của khu vực công so với GDP (PV PD/GDP):
Giá
trị hiện tại của nợ nước ngoài
của khu vực công là là tổng các nghĩa vụ trả
nợ (gốc và lãi) trong tương lai của tổng
số nợ nước ngoài hiện có của khu vực
công được quy về thời điểm hiện
tại áp dụng hệ số chiết khấu nêu tại
điểm 2 Phần I Thông tư này.
Chỉ
tiêu này được tính tại thời điểm
cuối mỗi năm như sau:
|
|
Giá trị hiện
tại của nợ nước ngoài của khu vực công cuối
kỳ |
PV
PD/GDP
|
bằng
(=) |
___________________________ x 100% |
|
|
GDP trong kỳ (năm) |
b) Nghĩa vụ trả nợ hàng
năm của Chính phủ so với thu ngân sách nhà
nước (DS GD/GR):
Chỉ tiêu
này được tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả
nợ hàng năm (kể cả trả
nợ trong nước) của Chính phủ |
DS
GD/GR
|
bằng
(=) |
__________________________ x 100% |
|
|
Thu
ngân sách nhà nước (năm) |
c)
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của Chính
phủ so với thu ngân sách nhà nước (DSExt/GR):
Chỉ
tiêu này được tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ trả
nợ nước ngoài
hàng năm của Chính phủ |
DSExt/GR
|
bằng
(=) |
__________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước
(năm) |
d)
Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách nhà
nước (CL/GR):
Nghĩa
vụ nợ dự phòng là số dư tại từng
thời điểm của toàn bộ các khoản gốc,
lãi và phí phải trả đối với các khoản vay
của Chính phủ về cho vay lại và các khoản vay
(kể cả vay trong nước) do Chính phủ bảo
lãnh.
Chỉ
tiêu này được tính như sau:
|
|
Nghĩa vụ nợ
dự phòng cuối kỳ (năm) của Chính phủ |
CL/GR
|
bằng
(=) |
___________________________________ x 100% |
|
|
Thu ngân sách nhà nước
(năm) |
3.
Tỷ giá quy đổi: Tỉ giá quy đổi giữa Đồng
Việt Nam (VND) và Đô la Mỹ (USD) để tính toán các
chỉ tiêu nợ nước ngoài là tỉ giá hạch toán
và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính ban hành.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông
tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan liên quan phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà