Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 180/2014/TT-BTC vốn dự án di dân tái định cư điện hạt nhân Ninh Thuận
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 180/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 180/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 27/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 180/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 180/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2009/QH12 của Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2009 về chủ trương đầu tư dự án điện hạt nhân Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thực hiện Quyết định số 1504/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (sau đây gọi là Quyết định số 1504/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư,
Trong khi dự án Di dân, tái định cư các nhà máy điện hạt nhân tại tỉnh Ninh Thuận và các dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1, 2 chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, để đảm bảo triển khai thực hiện các hạng mục công việc đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai trước đáp ứng tiến độ dự án tại văn bản số 606/VPCP-KTN ngày 24/1/2014; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn ứng trước của Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện dự án Di dân, tái định cư điện hạt nhân Ninh Thuận.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Căn cứ tổng tiến độ xây dựng các dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2; Dự án Di dân, tái định cư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch khu (điểm) tái định cư được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt; Kết quả thực hiện; Tình hình thực tế và khả năng thực hiện trong kỳ kế hoạch của Dự án, Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và Ban quản lý dự án điện hạt nhân cùng thống nhất tiến độ thực hiện và đề xuất kế hoạch vốn thực hiện Dự án, làm cơ sở gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 30/11 hàng năm (Phụ lục số 01 kèm theo).
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất kế hoạch vốn của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và Ban quản lý dự án điện hạt nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có ý kiến bằng văn bản gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam đề nghị thỏa thuận về tiến độ thực hiện và kế hoạch bố trí vốn thực hiện Dự án (Phụ lục số 02 kèm theo).
Tối đa sau 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Tập đoàn Điện lực Việt Nam thống nhất về tiến độ thực hiện và kế hoạch bố trí vốn đồng thời thông báo thỏa thuận bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục số 03) và thực hiện chuyển vốn theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Việc thống nhất kế hoạch, lộ trình bố trí vốn hàng năm giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam đảm bảo nguyên tắc kịp thời, nhanh chóng và phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án.
Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc nhà nước để thực hiện việc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nước. Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm hướng dẫn Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư mở tài khoản để được thanh toán vốn.
Căn cứ thỏa thuận về kế hoạch vốn và lộ trình bố trí vốn đã thống nhất, Tập đoàn Điện lực Việt Nam chuyển vốn vào tài khoản thanh toán của Ban Quản lý dự án Di dân, tái định cư tại Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Việc tạm ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thông qua Ban quản lý di dân, tái định cư cho nhà thầu đối với các công việc cần thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và công việc cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải theo quy định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng.
Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư lập và gửi hồ sơ đề nghị tạm ứng cho Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận theo từng nội dung công việc cụ thể, bao gồm:
- Kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng kinh tế (trường hợp do nhà thầu thực hiện).
- Giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư của cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Bảng kê tạm ứng, thanh toán chi tiết theo từng hộ dân có địa chỉ cụ thể có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã sở tại.
Theo yêu cầu và nhu cầu của công việc bồi thường, giải phóng mặt bằng nhưng không được vượt quá kế hoạch và tiến độ đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Tạm ứng cho các công việc theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19, 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Quyết định số 1504/QĐ-TTg, phù hợp với phạm vi các công việc bồi thường, hỗ trợ di dân và tái định cư được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
- Kế hoạch thực hiện của công việc tư vấn đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Dự toán công tác tư vấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng tư vấn ký giữa Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư với đơn vị tư vấn.
- Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của đơn vị tư vấn.
Thực hiện theo quy định tại Hợp đồng tư vấn ký giữa Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và đơn vị tư vấn với mức tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng nhưng không được vượt quá 30% kế hoạch vốn hàng năm đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam của công việc tư vấn.
- Kế hoạch vốn của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Dự toán chi phí của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo kế hoạch triển khai Dự án đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Kế hoạch triển khai công tác thi công xây dựng đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật và Tổng dự toán của các hạng mục xây dựng hạ tầng của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản phê duyệt trúng thầu hoặc chỉ định thầu của cấp có thẩm quyền.
- Hợp đồng thi công xây dựng ký giữa Ban quản lý dự án di dân, tái định cư với đơn vị nhà thầu thi công.
- Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu.
Mức tạm ứng cho mỗi hợp đồng tối đa bằng 50% giá trị hợp đồng. Tổng mức vốn tạm ứng của các hợp đồng thực hiện trong năm tối đa là 30% kế hoạch vốn hàng năm đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho Dự án; Trường hợp dự án được bố trí kế hoạch vốn mà mức vốn tạm ứng không đủ theo hợp đồng, sau khi đã thanh toán khối hoàn thành và thu hồi toàn bộ hoặc một phần số vốn đã tạm ứng lần trước, theo đề nghị của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư, Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận tạm ứng tiếp cho Dự án (tổng số vốn đã tạm ứng không vượt quy định của hợp đồng), tổng số dư vốn tạm ứng chưa thu hồi tối đa là 30% kế hoạch vốn hàng năm đã được thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho Dự án.
- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng thống nhất giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền giao cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Dự toán chi phí thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo tiến độ công việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và Dự toán chi phí thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định rõ trong hợp đồng.
Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán, Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận.
- Bảng tổng hợp khối lượng bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng với các hộ dân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã sở tại; Biên bản bàn giao đất của các hộ dân.
- Giấy đề nghị thanh toán của cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Giấy đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành công việc bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư.
- Chứng từ chuyển tiền.
Căn cứ vào hồ sơ và giấy đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư, Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận thực hiện chức năng kiểm soát thanh toán và làm bút toán thu hồi các khoản tạm ứng đối với công việc giải phóng mặt bằng.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư, Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận kiểm soát, chuyển vốn cho Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư để thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận chuyển vốn, Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư có trách nhiệm chuyển tiền cho cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng để thanh toán trực tiếp chi phí bồi thường cho các hộ dân. Từng hộ dân phải ký nhận, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
- Việc thanh toán chi phí bồi thường cho hộ dân phải hoàn thành trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày bắt đầu thanh toán.
- Trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán tiền bồi thường cho các hộ dân; cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư để tổng hợp gửi Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận về tình hình thanh toán chi phí bồi thường và hoàn lại số tiền chưa thanh toán hết (kèm theo báo cáo thuyết minh).
- Chi phí bồi thường đã tạm ứng được thu hồi dần từng lần thanh toán.
- Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng tư vấn hoàn thành được ký giữa Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và đơn vị tư vấn.
- Giấy đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư.
- Chứng từ chuyển tiền.
Căn cứ vào hồ sơ và giấy đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư, Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận thực hiện, chức năng kiểm soát thanh toán và làm bút toán thu hồi các khoản tạm ứng đối với công việc tư vấn.
- Bảng kê những nội dung công việc mà Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư đã thực hiện như: tiền lương, phụ cấp lương, tiền làm thêm giờ, văn phòng phẩm, công tác phí, tiền điện, nước, thông tin liên lạc và bản sao các chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp lệ kèm theo.
- Giấy đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư.
Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận căn cứ các chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước quy định đối với Ban quản lý dự án, dự toán chi phí của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư đã được phê duyệt để thực hiện thanh toán và làm bút toán thu hồi tạm ứng.
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Chứng từ chuyển tiền.
- Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng thì việc thanh toán thực hiện theo hợp đồng: theo giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng, số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng, việc thanh toán hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng kết hợp các loại giá hợp đồng: việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng quy định nêu trên.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng, việc thanh toán các khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp bổ sung khối lượng công việc phát sinh thì Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây:
+ Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng phát sinh.
+ Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đã được điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian thì khi giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định của Luật giá có biến động bất thường hoặc khi Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, thì đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên giao thầu và bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do trượt giá sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
+ Đối với hợp đồng trọn gói: trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng là khối lượng nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
- Báo cáo các nội dung đã thực hiện của công việc giải phóng mặt bằng theo quy định tại Thông tư 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), của cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Giấy đề nghị thanh toán của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư.
- Chứng từ chuyển tiền.
Kho bạc nhà nước tỉnh Ninh Thuận thực hiện thanh toán và làm bút toán thu hồi tạm ứng.
Các mức hỗ trợ chi phí tái định cư thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1504/QĐ-TTg.
- Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng kinh tế (trường hợp do nhà thầu thực hiện).
- Giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư.
- Bảng kê thanh toán chi tiết theo từng hộ dân có địa chỉ cụ thể đối với các khoản chi bồi thường thanh toán trực tiếp cho hộ tái định cư.
- Các chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp lệ (nếu có).
Thanh toán 1 lần cho hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở khi chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Hỗ trợ 1 lần theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Bồi thường đất nông nghiệp và trường hợp không được bồi thường đất nông nghiệp: Hỗ trợ 1 lần trước hoặc ngay sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp.
- Hỗ trợ y tế: thực hiện sau khi đã hoàn thành toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư theo yêu cầu của Trung tâm Y tế huyện và Ủy ban nhân dân xã để phòng chống dịch bệnh tại điểm tái định cư.
- Hỗ trợ giáo dục: thực hiện sau khi đã hoàn thành toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư, trước năm học mới.
- Hỗ trợ tiền, sử dụng điện thắp sáng, nước sinh hoạt: Lần đầu được hỗ trợ tối đa 3 tháng (thực hiện sau khi đã hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư hoặc ngay trước khi di dời); Lần hỗ trợ tiếp theo: thực hiện hỗ trợ định kỳ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Hỗ trợ cán bộ, công chức, công nhân, viên chức đang sinh sống cùng gia đình: thực hiện hỗ trợ 1 lần sau khi cả gia đình đã hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư.
- Chi phí học nghề đối với lao động nông nghiệp trong độ tuổi lao động: hỗ trợ hàng tháng tiền ăn, ở; Hỗ trợ 1 lần tiền đi lại để học nghề (ngay sau khi hoàn thành di dời đến điểm tái định cư và có xác nhận của cơ sở đào tạo nghề).
- Chi phí mua sắm công cụ lao động cho lao động nông nghiệp làm nghề mới: Hỗ trợ 1 lần chi phí trực tiếp cho người lao động sau khi chuyển sang nghề phi nông nghiệp (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi đến).
- Hỗ trợ khác: Hỗ trợ 1 lần trực tiếp cho người bị thu hồi đất bàn giao mặt bằng trước hoặc đúng thời gian quy định (có biên bản bàn giao mặt bằng).
- Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng.
- Đối với việc mua nhà tái định cư và các công việc giải phóng mặt bằng khác: vốn tạm ứng được thu hồi vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện xong công việc giải phóng mặt bằng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trường hợp “kiểm soát trước, thanh toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trường hợp “thanh toán trước, kiểm soát sau” kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định của Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng) và số tiền Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư đề nghị thanh toán, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn thanh toán cho Dự án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
- Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư lập báo cáo quyết toán theo các nội dung kinh tế phát sinh.
- Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận thẩm định báo cáo quyết toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt.
- Sau khi phê duyệt, chi phí này được tổng hợp vào giá trị Dự án hoàn thành.
Định kỳ hàng quý, năm, Ban quản lý dự án Di dân, tái định cư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Định kỳ 6 tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các ngành có liên quan về tình hình tiến độ triển khai Dự án và kế hoạch các nội dung công việc tiếp theo.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Thực hiện theo quy định tại Điều 51 Quyết định 1504/QĐ-TTg.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
UBND TỈNH NINH THUẬN |
|
Phụ lục 01 |
TỔNG HỢP NHU CẦU KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ NĂM ……
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
QĐịnh đầu tư |
Tiến độ thực hiện |
Dự toán được duyệt |
Lũy kế giá trị KL thực hiện đến kỳ báo cáo |
Lũy kế số vốn đã thanh toán đến kỳ báo cáo |
Kế hoạch vốn đề nghị kỳ này |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày tháng |
Khởi công |
Hoàn thành |
|
|
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khu vực tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu vực tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu vực nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí đầu tư các khu tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư các khu tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư khu nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí Ban quản lý dự án di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi: |
|
Ngày tháng năm 201… |
UBND TỈNH NINH THUẬN |
|
Phụ lục 02 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo CV số………… của UBND tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
QĐịnh đầu tư |
Tiến độ thực hiện |
Dự toán được duyệt |
Lũy kế giá trị KL thực hiện đến kỳ báo cáo |
Lũy kế số vốn đã thanh toán đến kỳ báo cáo |
Kế hoạch vốn đề nghị kỳ này |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày tháng |
Khởi công |
Hoàn thành |
|
|
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khu vực tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu vực tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu vực nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí đầu tư các khu tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư các khu tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư khu nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí Ban quản lý dự án di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi: |
|
Ngày tháng năm 201… |
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM |
|
Phụ lục 03 |
THỎA THUẬN KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo CV số…………………..của Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
QĐ đầu tư |
Tiến độ thực hiện |
Dự toán được duyệt |
Kế hoạch vốn đề nghị kỳ này |
Kế hoạch vốn được duyệt kỳ này |
Ghi chú/ Lý do điều chỉnh |
||
Số |
Ngày tháng |
Khởi công |
Hoàn thành |
|
|
||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khu vực tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu vực tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu vực nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí đầu tư các khu tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư các khu tái định canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư khu nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí Ban quản lý dự án di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi: |
|
Ngày tháng năm 201… |