Thông tư 18/2010/TT-NHNN hỗ trợ lãi suất vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2010/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2010/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ lãi suất đến 4%/năm khi vay vốn tại VDB
Ngày 16/9/2010 Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 18/2010/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB).
Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các khoản vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam theo các hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/4/2009 mà được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2009 đến 31/12/2009 tại VDB bao gồm: Các khoản cho vay theo quy định của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước trước ngày 19/10/2008; Các khoản cho vay theo danh mục vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 106/2008/NĐ-CP; Các khoản cho vay dự án đầu tư ra nước ngoài, dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, thanh toán chi phí đền bù, di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La; … Các khoản cho vay được giải ngân để phục vụ cho các dự án vay vốn được cơ quan có thẩm quyền và VDB phê duyệt gồm: Thanh toán và tạm ứng chi phí của dự án vay vốn, hoàn trả vốn tự có mà khách hàng đã tạm ứng để chi trả cho dự án vay vốn…
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng, kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/4/2009 mà được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2009 đến 31/12/2009. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế, nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2009 đến 31/12/2009. Thông tư cũng quy định về việc hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay được cầm cố, bảo lãnh bằng giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm và các hình thức bằng tiền khác cũng như quy trình và trách nhiệm của khách hàng vay.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các quy định về việc hỗ trợ lãi suất đối với VDB tại Thông tư số 24/2009/TT-NHNN ngày 14/12/2009 hết hiệu lực thi hành. Các khoản cho vay phát sinh từ ngày 01/4/2009 thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này mà chưa áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất thì VDB thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật và Thông tư này kể từ ngày phát sinh khoản vay.
Xem chi tiết Thông tư 18/2010/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 18/2010/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 18/2010/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TRUNG, DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất - kinh doanh; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 670/TTg-KTTH ngày 05 tháng 5 năm 2009 về việc thực hiện các Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 và Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:
Nhà nước hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, kết cấu hạ tầng và các nhu cầu vốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhằm giảm chi phí đầu tư, tăng năng lực sản xuất - kinh doanh, khả năng cạnh tranh sản phẩm, tạo việc làm.
- Đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) trước ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện hỗ trợ lãi suất cho toàn bộ dư nợ vay phát sinh; đối với giấy tờ có giá được mua hoặc đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị giấy tờ có giá được cầm cố hoặc bảo lãnh của khách hàng.
- Đối với khách hàng có tiền gửi tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tổ chức tín dụng khác đã có (phát sinh) kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009: Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với phần dư nợ cho vay bằng chênh lệch giữa số dư nợ cho vay so với giá trị tài khoản tiền gửi của khách hàng vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. Giá trị tài khoản tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tổ chức tín dụng khác, bao gồm số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; không bao gồm số dư các tài khoản tiền gửi vốn cấp phát ủy thác, tiền gửi vốn tự có tham gia đầu tư dự án, tiền gửi tạm giữ chờ quyết toán và bảo hành công trình, tiền gửi ký quỹ và tiền gửi phong tỏa theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Phát triển Việt Nam về giá trị tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng khác và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của báo cáo này.
- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài khoản riêng về hỗ trợ lãi suất năm 2009 - 2011.
- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất…) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý theo mẫu 02 Phụ lục Thông tư này, thời gian gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý.
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo mẫu 03 và 04 Phụ lục Thông tư này gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-NHNN ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn.
2. Mẫu 02: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Mẫu 03: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 18/2010/TT-NHNN phân theo các dự án vay vốn và đối tượng khách hàng vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 18/2010/TT-NHNN phân theo chi nhánh/sở giao dịch quản lý.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
Kính gửi: ………………………………………................................
(Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay)
Tên khách hàng vay: .........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………Email:.....................
Tên đại diện tổ chức: .........................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................
Căn cứ các quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất - kinh doanh và văn bản số 670/TTg-KTTH ngày 05 tháng 5 năm 2009; hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số: 18/2010/TT-NHNN ngày 16 tháng 9 năm 2010, chúng tôi đề nghị Ngân hàng Phát triển Việt Nam hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay vốn trung, dài hạn để thực hiện dự án đầu tư và xuất khẩu theo các hợp đồng tín dụng được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
|
………, ngày…. tháng …. năm…. |
Hướng dẫn
- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh khoản vay đầu tiên tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Mẫu 02
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
QUÝ …. NĂM …
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng: .......................................................................................................
Đại diện pháp nhân: …………………………… Chức vụ:..................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ............................................
Tài khoản tiền gửi VND số: ……………………………tại:...................................
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý …. năm .. ….theo quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 18/2010/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
I |
Tổng số Trong đó: |
|
|
1 |
Cho vay các dự án vay vốn tín dụng đầu tư |
|
|
1.1 |
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
1.2 |
Nông nghiệp, nông thôn |
|
|
1.3 |
Công nghiệp |
|
|
1.4 |
Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, dự án tại các vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135, 120 và các xã vùng bãi ngang |
|
|
2 |
Cho vay các dự án theo Hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
3 |
Cho vay các dự án đầu tư theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ |
|
|
3.1 |
Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
3.2 |
Dự án vay vốn Quỹ quay vòng ủy thác |
|
|
3.3 |
Thanh toán chi phí đền bù, di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La |
|
|
3.4 |
Các dự án khác |
|
|
4 |
Cho vay tín dụng xuất khẩu có thời hạn vay vốn vượt quá 12 tháng |
|
|
II |
Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung và dài hạn được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ tín dụng trung, dài hạn của Ngân hàng |
|
|
|
………, ngày…. tháng …. năm…. |
Mẫu 03
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 18/2010/TT-NHNN PHÂN THEO CÁC DỰ ÁN VAY VỐN VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …. NĂM….
Đơn vị: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Tổng số Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cho vay các dự án vay vốn tín dụng đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, dự án tại các vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135, 120 và các xã vùng bãi ngang |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay các dự án theo Hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cho vay các dự án đầu tư theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Dự án vay vốn Quỹ quay vòng ủy thác |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thanh toán chi phí đền bù, di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La |
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cho vay tín dụng xuất khẩu có thời hạn vay vốn vượt quá 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…. tháng …. năm…. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước - 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Chi nhánh/Sở giao dịch Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng vay có nhiều khoản vay thuộc các dự án khác nhau, thì liệt kê vào dự án có số dư nợ lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất, tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bản chính) để chuyển tiền hỗ trợ lãi suất.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158, 04-38246953/38240132.
Mẫu 04
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 18/2010/TT-NHNN PHÂN THEO CHI NHÁNH/SỞ GIAO DỊCH QUẢN LÝ
THÁNG …. NĂM….
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Sở Giao dịch 1: |
|
|
|
|
|
|
2. Hải phòng |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…. tháng …. năm…. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất, tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132)
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bản chính) để chuyển tiền hỗ trợ lãi suất.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158, 04-38246953/38240132.