Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2011/TT-BTC về Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 10/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Công nghiệp, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tạm ứng tối đa 90% tổng dự toán của dự án thăm dò dầu khí
Ngày 10/02/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 17/2011/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Theo đó, đối với dự án do Công ty mẹ là chủ đầu tư và trực tiếp triển khai thực hiện hoặc giao cho công ty con thực hiện thông qua Hợp đồng dịch vụ, căn cứ vào kế hoạch sử dụng Quỹ, khối lượng công việc đã thực hiện và dự toán chi tiết của dự án đã được phê duyệt; Hợp đồng dịch vụ đã ký kết với công ty con, Tổng giám đốc Tập đoàn quyết định mức tạm ứng tối đa không vượt quá 90% tổng dự toán của dự án được phê duyệt.
Đối với dự án do công ty mẹ hoặc các công ty con trực tiếp điều hành hoặc tham gia góp vốn theo hình thức Hợp đồng dầu khí, căn cứ vào Hợp đồng dầu khí đã ký kết; tiến độ góp vốn đã cam kết; văn bản yêu cầu của Nhà điều hành; công văn đề nghị Tập đoàn xuất Quỹ để góp vốn, Tổng Giám đốc Tập đoàn xem xét quyết định xuất Quỹ với mức tối đa không vượt quá mức đã cam kết của tiến độ góp vốn vào dự án.
Chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm, Tập đoàn có trách nhiệm báo cáo việc trích lập, sử dụng và quyết toán kinh phí Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương để theo dõi, giám sát. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày dự án tìm kiếm thăm dò kết thúc hoặc phải chấm dứt trước thời hạn, Hội đồng thành viên Tập đoàn phải tổ chức thẩm định và phê duyệt quyết toán nguồn kinh phí của Quỹ đã cấp cho dự án…
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Đối với các dự án đang tiếp tục triển khai thuộc đối tượng và đủ điều kiện sử dụng Quỹ nhưng đã sử dụng nguồn vốn khác để thực hiện trước ngày 26/11/2008, Tổng Giám độc Tập đoàn báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh quyết định phê duyệt dự án, trong đó cho phép chuyển nguồn vốn khác sang nguồn vốn Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Xem chi tiết Thông tư 17/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 17/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 17/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ
TÌM KIẾM THĂM DÒ DẦU KHÍ
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ ban hành Quy chế tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Nghị định số 44/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều về quy chế quản lý tài chính của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 115/2009/NĐ-CP ngày 24/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 48/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí và Quy chế đấu thầu dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí ban hành kèm theo Nghị định số 34/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí;
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí như sau:
Thông tư này áp dụng cho các Dự án điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò dầu khí đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ do Công ty mẹ, các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện (sau đây gọi tắt là dự án) theo các hình thức dưới đây:
Việc tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:
Kinh phí tạm ứng từ Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí phải được sử dụng đúng mục đích; trường hợp sử dụng sai, sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng không hết phải hoàn trả lại Quỹ trong thời gian tối đa không quá 15 ngày làm việc kể từ khi có quyết định của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước. Quá thời hạn hoàn trả Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí, ngoài việc thu hồi kinh phí sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng không hết về Quỹ, đơn vị sử dụng kinh phí phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp tính bằng lãi suất đối với khoản tiền phải nộp theo kỳ hạn tương ứng thời gian chậm nộp của Ngân hàng thương mại nơi công ty mẹ mở tài khoản. Trường hợp phát sinh tổn thất thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổn thất (bao gồm cả tiền phạt theo lãi suất vay quá hạn) và chịu xử lý theo quy định của pháp luật. Khoản tiền lãi phát sinh từ nguồn tiền của Quỹ gửi tại ngân hàng thương mại được hạch toán tăng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Đối với các dự án đang tiếp tục triển khai thuộc đối tượng và đủ điều kiện sử dụng Quỹ nhưng đã sử dụng nguồn vốn khác để thực hiện dự án trước khi Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành:
Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chỉ đạo Tổng giám đốc Tập đoàn xây dựng định mức chi tiêu đối với các dự án quy định tại Điều 2 Thông tư này và trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu chi tiết tạm ứng, nghiệm thu và thanh toán đối với các dự án quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư này gửi Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản trước khi ban hành.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí. Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí được trích lập từ tiền lãi dầu khí nước chủ nhà để lại hàng năm cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, từ lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp hàng năm của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và từ các nguồn vốn khác (nếu có).
Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Bên Nợ:
Giá trị quyết toán dự án tìm kiếm thăm dò
Bên Có:
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí tăng do trích từ lãi dầu khí nước chủ nhà để lại hàng năm cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, tăng từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và tăng từ các nguồn vốn khác.
Số dư bên Có:
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí hiện còn:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Nợ TK liên quan
Có TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Nợ TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò dầu khí
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112 ...
Nợ TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
- Đối với dự án điều tra cơ bản, dự án quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, ghi:
Nợ TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
- Đối với dự án còn lại, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp, nếu thiếu thì hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty mẹ trong thời gian không quá 5 năm kể từ ngày kết thúc dự án:
+ Trường hợp sử dụng quỹ dự phòng tài chính, ghi:
Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
+ Trường hợp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty mẹ:
Nếu hạch toán ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty mẹ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
Nếu hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết cho từng dự án)
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
Khi phân bổ ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TÌM KIẾM THĂM DÒ DO CÔNG TY MẸ LÀ CHỦ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN HOẶC GIAO CHO CÔNG TY CON THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Năm ………………………………………………….
Đơn vị tính
TT |
Tên dự án |
Dự toán được duyệt |
Tổng chi phí đã thực hiện lũy kế đến năm báo cáo |
Số tiền đã được tạm ứng, thanh toán từ Quỹ lũy kế đến năm báo cáo |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó năm báo cáo |
Tổng số |
Trong đó năm báo cáo |
||||
1
2 |
Dự án A … - Giai đoạn ….. Dự án B... - Giai đoạn ….
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ... |
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TÌM KIẾM THĂM DÒ DO CÔNG TY MẸ HOẶC CÁC CÔNG TY CON TRỰC TIẾP ĐIỀU HÀNH HOẶC THAM GIA GÓP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Năm ………………………………………………….
Đơn vị tính
TT |
Tên Hợp đồng |
Tổng dự toán của DA/giai đoạn TKTD |
Tỷ lệ % tham gia |
Số vốn góp được tạm ứng, thanh toán từ Quỹ lũy kế đến năm báo cáo |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó năm báo cáo |
|||||
1
2 |
Hợp đồng A … - Giai đoạn ….. Hợp đồng B ... - Giai đoạn ….
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ... |
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ TÌM KIẾM THĂM DÒ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Năm ………………………………………………….
|
Nội dung |
ĐVT |
Số tiền |
1 |
Số dư năm trước chuyển sang |
|
|
2 |
Số tăng trong năm: - Từ tiền lãi nước chủ nhà để lại theo quy định - Từ lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ - Nguồn khác |
|
|
3 |
Số giảm trong năm - Kết chuyển tăng nguồn vốn đầu tư của CSII (đối với dự án TKTD chuyển thành dự án phát triển) - Giảm nguồn từ Quỹ (đối với dự án TKTD rủi ro) |
|
|
4 |
Số dư Quỹ cuối năm - Trong đó: số đã tạm ứng chưa quyết toán |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm |
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-DKVN |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện dự án ….
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Căn cứ ………….;
Xét đề nghị của ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện dự án …
Tên dự án:
Chủ đầu tư:
Địa điểm:
Thời gian khởi công ……….. thời gian hoàn thành ….
Điều 2. Kết quả thực hiện:
1. Nguồn vốn đầu tư:
TT |
Nội dung |
Tổng ngân sách được duyệt |
Đã cấp |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Chi phí đầu tư
STT |
Nội dung |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư được quyết toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
Nội dung |
Tên tài sản |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận |
Tổng số |
|
|
|
1. Tài sản cố định |
|
|
|
2. Tài sản lưu động |
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Thu hồi tiền bồi thường thiệt hại của tổ chức bảo hiểm hoặc tập thể, cá nhân có liên quan (nếu có) số tiền là: …
- Giá trị vật tư, tài sản thu hồi từ dự án số tiền là:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn |
Số tiền |
Ghi chú |
Tổng số |
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước - Quỹ tìm kiếm thăm dò - Vốn khác |
|
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày …tháng … năm … là:
+ Tổng nợ phải thu
+ Tổng nợ phải trả
(chi tiết các khoản công nợ)
2. Trách nhiệm của đơn vị có liên quan:
- Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ
3. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có)
Điều 4. Thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng giám đốc và Trưởng các Ban có liên quan của Tập đoàn, … chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |