Thông tư 16/2019/TT-BTC sử dụng kinh phí cho chế độ ưu tiên với cán bộ công chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm toán Nhà nước chi thưởng cho cán bộ không quá 0,8 lần mức lương
Ngày 18/03/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 16/2019/TT-BTC về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được trích để thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước.
Theo đó, Kiểm toán Nhà nước sử dụng số kinh phí được trích để chi cho các nội dung sau:
Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần mức lương do Nhà nước quy định: Lương ngạch bậc, chức vụ; các khoản phụ cấp (phụ cấp chức vụ; phụ cấp vượt khung; phụ cấp ưu đãi theo nghề...)
Số kinh phí còn lại sau khi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động của ngành: Chi tăng cường đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Kiểm toán Nhà nước; Bổ sung chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao nghiệp vụ, tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước của kiểm toán viên...
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/05/2019, được áp dụng từ năm ngân sách 2017.
Thông tư này làm hết hiệu lực của Thông tư 165/2015/TT-BTC; hướng dẫn Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14; hướng dẫn Nghị định 66/2018/NĐ-CP
Xem chi tiết Thông tư 16/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 16/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 16/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2019 |
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 66/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được trích để thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước.
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí được trích để thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Phụ lục 6 Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước và Nghị định số 66/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước.
Kiểm toán nhà nước được trích 5% trên số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 66/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước , bao gồm:
Kiểm toán nhà nước sử dụng số kinh phí được trích để chi cho các nội dung sau:
- Phụ cấp chức vụ;
- Phụ cấp vượt khung;
- Phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/NQ-UBTVQH ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước.
- Các khoản đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa ghi đầy đủ thông tin “nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước”.
- Cơ quan thuế xác nhận đơn vị điều chỉnh các khoản giảm lỗ do kiểm tra, đối chiếu thuế phát hiện.
- Các khoản tăng thu do cơ quan Thuế, Hải quan thực hiện theo phương thức bù trừ thuế đối với các nội dung tại điểm d, khoản 1, Điều 2 Thông tư này (giữa số đã nộp với số thuế đơn vị phải nộp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước).
- Căn cứ vào nội dung ghi trên chứng từ của đơn vị được kiểm toán để ghi chép phục vụ công tác đối chiếu, xác nhận kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước;
- Xác nhận chứng từ thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước đối với các kiến nghị được thực hiện qua Kho bạc nhà nước (nộp ngân sách nhà nước, giảm thanh toán …) (Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông tư này).
- Trường hợp số tiền được trích trên số phát hiện và kiến nghị đã được xác nhận cao hơn số đã bố trí trong dự toán năm thì số thiếu sẽ được bố trí vào dự toán của năm sau năm thực hiện xác nhận (ví dụ năm 2018 thực hiện xác nhận cho số phát hiện và kiến nghị của năm 2015 và các năm trước năm 2015 thì số bố trí thiếu so với dự toán năm 2015 sẽ được bố trí trong dự toán của năm 2019). Trong trường hợp cần thiết Kiểm toán nhà nước có văn bản đề nghị bổ sung kinh phí được trích và lập dự toán chi tiết kèm theo văn bản xác nhận chứng từ thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước để trình cấp có thẩm quyền bổ sung số kinh phí được trích theo quy định.
- Trường hợp số tiền được trích trên số phát hiện và kiến nghị đã được xác nhận thấp hơn số đã bố trí trong dự toán năm thì số chênh lệch thừa sẽ được trừ vào số phải bố trí của năm sau năm thực hiện xác nhận.
Nơi nhận: - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 03
HƯỚNG DẪN CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính)
Chứng từ thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước cụ thể như sau:
1. Đối với kiến nghị tăng thu về thuế, phí, lệ phí, thu khác, các khoản chi sai,... nộp tại KBNN:
a) Chứng từ thực hiện theo các mẫu biểu chứng từ được ban hành theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính:
- Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS, C1-03/NS).
- Ủy nhiệm chi (mẫu C4-02/NS), Giấy rút dự toán (mẫu C2-02a/NS, C2-02b/NS), Giấy rút vốn đầu tư (mẫu C3-01/NS).
- Giấy nộp trả kinh phí (mẫu C2-05a/NS, C2-05b/NS, C2-05c/NS và C3-04/NS).
- Lệnh chuyển có, Ủy nhiệm chi của Ngân hàng (chứng từ giấy khi tham gia thanh toán thủ công hoặc phục hồi đối với các đơn vị tham gia thanh toán điện tử).
b) Các chứng từ khác thực hiện theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017.
- Đối với kiến nghị tăng thu về thuế, phí, thu khác và các khoản chi sai,... nộp tại kho bạc nhà nước: Các chứng từ nộp tiền vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị được kiểm toán giao dịch (giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, giấy nộp trả kinh phí, lệnh chuyển có,...), ngoài việc ghi rõ nội dung kiến nghị, số tiền cụ thể theo quy định, còn phải ghi rõ “Nộp NSNN thực hiện theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách ... tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại.... và theo Công văn số .... ngày .../... /... của Kiểm toán nhà nước/KV... gửi kho bạc nhà nước (Trung ương/ tỉnh hoặc thành phố)” đồng thời đánh dấu vào ô KTNN trên giấy nộp tiền vào NSNN.
- Đối với trường hợp kiến nghị cơ quan thuế xử phạt, truy thu thuế đối với các đơn vị: Quyết định xử phạt, truy thu của cơ quan quản lý thuế ghi rõ nội dung “xử phạt, truy thu theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại.... và theo Công văn số .... ngày .../... /... của Kiểm toán nhà nước/KV... gửi kho bạc nhà nước (Trung ương/ tỉnh hoặc thành phố)”.
Trường hợp vì lý do nào đó chứng từ không ghi cụ thể theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán nêu trên, thì lập bảng kê chứng từ thực hiện kiến nghị KTNN, đề nghị KBNN nơi giao dịch xác nhận hoặc đề nghị cơ quan quản lý Thuế trực tiếp quản lý xác nhận.
2. Đối với kiến nghị giảm thanh toán vốn đầu tư XDCB; chi sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đối với các công trình phải lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định):
Chứng từ thực hiện:
- Quyết định phê duyệt quyết toán Dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
- Trong trường hợp dự án chưa được phê duyệt quyết toán:
+ Hồ sơ thanh toán (Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn, phiếu giá).
+ Biên bản xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư (bên giao thầu) và bên nhận thầu;
+ Quyết định điều chỉnh dự toán hoặc điều chỉnh giá trị trúng thầu do giảm trừ theo kiến nghị của KTNN (ghi rõ số tiền, lý do giảm trừ theo kiến nghị của KTNN).
+ Hợp đồng điều chỉnh (hoặc Phụ lục của hợp đồng) giữa chủ đầu tư (bên giao thầu) và bên nhận thầu về giảm trừ giá trị thanh toán, giá trị hợp đồng còn lại chưa nghiệm thu theo kiến nghị của KTNN.
Các chứng từ (Quyết định phê duyệt quyết toán; Hồ sơ thanh toán; Biên bản xác nhận công nợ; Quyết định điều chỉnh dự toán; Hợp đồng điều chỉnh;...) phải ghi rõ: “Giảm thanh toán, giảm giá trị hợp đồng còn lại số tiền ..... (số tiền cụ thể) theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách ..... tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại.... và Công văn số... gửi KBNN tỉnh, thành...”. Trường hợp vì lý do nào đó, chứng từ không ghi rõ nội dung, đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán xác nhận (trường hợp Dự án đã quyết toán dự án hoàn thành) hoặc văn bản giải trình có xác nhận của chủ đầu tư và bên nhận thầu (trường hợp dự án chưa quyết toán).
3. Đối với kiến nghị giảm dự toán chi thường xuyên:
Chứng từ thực hiện:
- Quyết định giảm dự toán của UBND các cấp (trường hợp giảm dự toán trong năm phải kèm theo phiếu điều chỉnh dự toán của cơ quan tài chính hoặc KBNN (đối với NS xã) (mẫu C6-04/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC);
- Quyết định giao dự toán của các cấp có thẩm quyền; kèm phụ lục chứng minh việc giảm trừ dự toán do KTNN kiến nghị.
- Công văn của cơ quan tài chính được ủy quyền thông báo dự toán (trường hợp thu hồi dự toán trong năm phải kèm theo phiếu điều chỉnh dự toán của cơ quan tài chính, mẫu C6-04/NS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC);
Các quyết định (giao dự toán, giảm dự toán,...) phải ghi rõ “Giảm dự toán số tiền ..... (số tiền cụ thể) theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách ..... tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại.... và Công văn số... gửi KBNN tỉnh, thành...”. Trường hợp vì lý do nào đó, chứng từ không ghi rõ nội dung, đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm đề nghị cơ quan ban hành quyết định trên xác nhận nội dung và số tiền thực hiện kiến nghị của KTNN.
4. Đối với kiến nghị về thuế thông qua phương thức bù trừ hoặc các phương thức khác:
Chứng từ thực hiện:
- Đối với kiến nghị thông qua phương thức bù trừ: Văn bản xác nhận của cơ quan thuế hoặc tờ khai thuế của người nộp thuế ghi rõ “nội dung và số tiền bù trừ theo kiến nghị của KTNN”. Trường hợp số tiền được bù trừ nhỏ hơn số kiến nghị của KTNN thì phải kèm theo chứng từ nộp NSNN số tiền còn lại.
- Đối với kiến nghị giảm thuế GTGT còn được khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT thuyết minh rõ “nội dung số thuế GTGT còn được khấu trừ theo kiến nghị của KTNN”;
- Đối với kiến nghị giảm lỗ: Tờ khai thuế TNDN thuyết minh rõ “số thuế TNDN tăng thêm do thực hiện giảm lỗ theo kiến nghị của KTNN”;
Đồng thời các chứng từ trên ghi rõ “niên độ ngân sách ... tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại.... và theo Công văn số .... ngày .../... /... của Kiểm toán nhà nước... gửi kho bạc nhà nước”.
5. Đối với kiến nghị bố trí nguồn để hoàn trả các nguồn kinh phí đã sử dụng sai đối tượng, mục đích, sai nhiệm vụ chi
Chứng từ thực hiện:
- Quyết định bổ sung dự toán nguồn đã sử dụng sai hoặc quyết định điều chỉnh nguồn, bố trí hoàn trả nguồn đã sử dụng sai của cấp có thẩm quyền.
- Hoặc Quyết định giao dự toán, giảm dự toán của các cấp có thẩm quyền; kèm phụ lục chứng minh việc giảm trừ dự toán là để thực hiện kiến nghị bố trí hoàn trả nguồn do KTNN kiến nghị (trường hợp giảm dự toán trong năm phải kèm theo phiếu điều chỉnh dự toán của cơ quan tài chính hoặc KBNN (đối với NS xã)).
- Trường hợp các đơn vị dự toán, sự nghiệp thực hiện kiến nghị bố trí nguồn để hoàn trả các nguồn kinh phí đã sử dụng sai đối tượng, mục đích, sai nhiệm vụ chi theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước thì thủ trưởng các đơn vị ghi rõ trên văn bản bổ sung nguồn để hoàn trả hoặc thể hiện rõ nội dung trên báo cáo quyết toán tương ứng với thời điểm thực hiện kiến nghị.
- Các văn bản trên phải ghi rõ: Hoàn trả nguồn hoặc giảm dự toán để thực hiện kiến nghị hoàn trả nguồn (số tiền cụ thể) theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách ..... tại Báo cáo kiểm toán phát hành theo Công văn số ..../KTNN-TH ngày ... tháng... năm .... tại....”. Trường hợp vì lý do nào đó các văn bản trên không ghi rõ nội dung, đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm đề nghị cơ quan ban hành các văn bản trên xác nhận nội dung và số tiền thực hiện kiến nghị của KTNN./.