Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16/2018/TT-BTC hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/2018/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/02/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng Theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 - Luật sửa đổi Luật Ban hành VB QPPL 2025

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16/2018/TT-BTC

Ngày 07/02/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 16/2018/TT-BTC hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo Thông tư này, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện gửi báo cáo điện tử đối với các báo cáo về kế hoạch tài chính năm; Bảng cân đối kế toán giữa niên độ, năm; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ, năm; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ, năm…

Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện kết nối với Bộ Tài chính thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính để gửi báo cáo tài chính điện tử về Bộ Tài chính theo hướng dẫn cụ thể.

Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Bộ Tài chính hoặc trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, phải gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26/03/2018.

Xem chi tiết Thông tư 16/2018/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 26/03/2018

Tải Thông tư 16/2018/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2018/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16/2018/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 16/2018/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2017/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này áp dụng đối với:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) (sau đây gọi tắt là Luật các tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 3. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn, tài sản theo quy định tại Chương II Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, quy định pháp luật có liên quan và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với các bất động sản nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng:

Đang theo dõi

a) Đối với các bất động sản tổ chức tín dụng nắm giữ tạm thời để bán, chuyển nhượng nhằm thu hồi vốn trong thời hạn 03 năm, tổ chức tín dụng không hạch toán tăng tài sản, không trích khấu hao.

Đang theo dõi

b) Đối với các bất động sản được tổ chức tín dụng mua lại để phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng hạch toán tăng tài sản, trích khấu hao theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo giới hạn đầu tư mua sắm tài sản cố định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo duy trì giới hạn đầu tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc: giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán đối với tổ chức tín dụng; không vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn ghi trên sổ sách kế toán đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 4. Doanh thu

Doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Một số khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

Đang theo dõi

1. Thu từ hoạt động dịch vụ khác: Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tư vấn, môi giới tiền tệ; thu từ các dịch vụ khác.

Đang theo dõi

2. Thu từ hoạt động khác theo quy định của pháp luật, trong đó thu từ cho thuê tài sản trừ số tiền thu được từ cho thuê các bất động sản tạm thời nắm giữ được dùng để cấn trừ khoản nợ đã cho vay để xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ.

Đang theo dõi

3. Thu nhập khác:

Đang theo dõi

a) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ theo quy định của pháp luật được ghi tăng thu nhập;

Đang theo dõi

b) Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào thu nhập;

Đang theo dõi

c) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường được hạch toán vào thu nhập sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm;

Đang theo dõi

d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP như sau:

Đang theo dõi

1. Việc xác định doanh thu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Đối với thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự:

Đang theo dõi

a) Thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định của pháp luật ngân hàng để làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đang theo dõi

b) Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu trong kỳ.

Đang theo dõi

3. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

4. Thu từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu):

Đang theo dõi

a) Đối với chứng khoán kinh doanh: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán vào thu nhập theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp đối với chứng khoán kinh doanh.

Đang theo dõi

b) Đối với chứng khoán đầu tư, trừ các loại chứng khoán phải phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro như một khoản cho vay: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán dự thu đối với số lãi dự kiến thu được.

Đang theo dõi

5. Đối với thu lãi góp vốn: cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn là số lãi được chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.

Đang theo dõi

6. Đối với doanh thu từ các hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.

Đang theo dõi

7. Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.

Đang theo dõi

Điều 6. Chi phí

Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản chi quy định tại Điều 17 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Một số khoản chi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

Đang theo dõi

1. Chi hoa hồng môi giới theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chi hoa hồng môi giới đối với các hoạt động môi giới được pháp luật cho phép.

Đang theo dõi

b) Hoa hồng môi giới để chi cho bên thứ ba (làm trung gian), không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; các chức danh quản lý, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người có liên quan của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Đang theo dõi

c) Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên nhận hoa hồng môi giới, trong đó phải có các nội dung cơ bản gồm: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.

Đang theo dõi

d) Đối với khoản chi môi giới để cho thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ): mức chi môi giới để cho thuê mỗi tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản đó do môi giới mang lại trong năm.

Đang theo dõi

đ) Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: mức chi hoa hồng môi giới bán mỗi tài sản thế chấp, cầm cố của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản đó qua môi giới.

Đang theo dõi

e) Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành quy chế chi hoa hồng môi giới để áp dụng thống nhất và công khai.

Đang theo dõi

2. Chi cho cán bộ, nhân viên theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 17 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Một số khoản chi cho cán bộ, nhân viên được hướng dẫn cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Chi bảo hộ lao động: chỉ được chi cho các đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc.

Đang theo dõi

b) Chi ăn ca: Tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thực hiện chi ăn ca theo mức chi ăn ca quy định đối với doanh nghiệp nhà nước.

Đang theo dõi

c) Chi y tế bao gồm các khoản chi khám bệnh định kỳ cho người lao động, chi mua thuốc dự phòng và các khoản chi y tế khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

d) Các khoản chi khác bao gồm: Chi tiền nghỉ phép hàng năm, các khoản chi thêm cho lao động nữ theo quy định của pháp luật về lao động và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Chi cho hoạt động quản lý, công vụ theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 17 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, trong đó:

Đang theo dõi

a) Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ gồm:

- Chi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng quỹ thực hiện theo quy định hiện hành;

- Chi cho phần còn thiếu trong trường hợp số dư quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đủ để chi cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong năm.

Đang theo dõi

b) Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí theo nguyên tắc phù hợp với hiệu quả thực tế đem lại; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng và công bố công khai các quy chế chi thưởng và thành lập Hội đồng để nghiệm thu sáng kiến.

Đang theo dõi

4. Chi về tài sản:

Đang theo dõi

a) Chi khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh thực hiện theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp.

Trường hợp mua trả chậm tài sản cố định: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua tài sản cố định trả ngay vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán trừ trường hợp số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá tài sản cố định (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán.

Đang theo dõi

b) Chi thuê tài sản cố định: Chi phí thuê tài sản cố định được thực hiện theo hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản.

Đang theo dõi

c) Chi thuê dịch vụ quản lý, vận hành tài sản, tòa nhà thực hiện theo hợp đồng thuê.

Đang theo dõi

5. Chi phí khác theo quy định tại điểm n khoản 2 Điều 17 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, trong đó:

Đang theo dõi

a) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tham gia.

Đang theo dõi

b) Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu là các khoản chi cho việc thu hồi nợ bao gồm cả chi trả phí dịch vụ thu hồi nợ cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu hồi nợ theo quy định của pháp luật, chi phí để thực hiện mua bán nợ.

Đang theo dõi

c) Các chi phí khác gồm:

- Chi các khoản nợ phải trả, đã xác định mất chủ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ;

- Chi trả tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Chi nộp phạt vi phạm hành chính trừ các khoản tiền phạt mà cá nhân phải nộp phạt theo quy định của pháp luật;

- Chi án phí, lệ phí thi hành án;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí

Đang theo dõi

1. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí; có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được hạch toán vào chi phí các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ. Việc xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Việc xác định chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ chỉ được hạch toán vào chi phí kinh doanh các khoản chi phí được trừ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Riêng đối với phần chi trích lập dự phòng rủi ro vượt mức quy định được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự khác biệt giữa quy định về chi trích lập dự phòng rủi ro của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có); chi đóng phí hiệp hội ngành nghề ở nước ngoài mà tổ chức tín dụng tham gia và khoản chi nộp phạt vi phạm hành chính (trừ các khoản tiền phạt vi phạm hành chính mà cá nhân phải nộp phạt theo quy định của pháp luật), tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ được sử dụng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp để bù đắp.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung báo cáo, mẫu biểu báo cáo, kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, nơi nhận báo cáo

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Báo cáo kế hoạch tài chính năm: Tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ gửi báo cáo cáo kế hoạch tài chính năm theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tài chính, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bảng cân đối kế toán giữa niên độ, năm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ, năm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ, năm;

Đang theo dõi

d) Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ, năm;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo khác, gồm:

- Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng;

- Báo cáo một số chỉ tiêu an toàn tài chính năm;

- Báo cáo tình hình thu nhập của người quản lý, cán bộ, công nhân viên năm.

Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng; riêng Báo cáo một số chỉ tiêu an toàn tài chính và Báo cáo tình hình thu nhập của người quản lý, cán bộ, công nhân viên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Thời hạn gửi báo cáo:

Đang theo dõi

a) Thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính năm theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

b) Thời hạn gửi báo cáo tháng: chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp.

Đang theo dõi

c) Thời hạn gửi báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp.

Đang theo dõi

d) Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán chậm nhất là 180 ngày đối với tổ chức tín dụng nước ngoài và 90 ngày đối với các tổ chức tín dụng khác kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đang theo dõi

đ) Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập (báo cáo kiểm toán): ngay sau khi kết thúc kiểm toán.

Đang theo dõi

e) Nếu ngày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo tài chính chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.

Đang theo dõi

5. Nơi nhận báo cáo:

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo tài chính cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chủ trì giám sát việc thực hiện chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đồng thời gửi Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 9. Phương thức báo cáo

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước thực hiện gửi báo cáo cho Bộ Tài chính theo các phương thức sau:

Đang theo dõi

1. Báo cáo bằng văn bản:

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo bằng văn bản báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán đối với các báo cáo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Báo cáo điện tử:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo điện tử đối với các báo cáo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện kết nối với Bộ Tài chính thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính để gửi báo cáo tài chính điện tử về Bộ Tài chính theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

c) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Bộ Tài chính thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính) để thực hiện cập nhật dữ liệu báo cáo.

Đang theo dõi

d) Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính) tại trụ sở Bộ Tài chính – Số 28 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Bộ Tài chính hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo bằng phương thức điện tử.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Định kỳ 06 tháng (trước ngày 31/7) và hàng năm (trước ngày 31/3 năm kế tiếp), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo cho Bộ Tài chính tình hình tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, cụ thể theo các chỉ tiêu sau (có phân theo loại hình tổ chức tín dụng):

- Số lượng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổng số vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tài sản có, tổng dư nợ, tổng huy động vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổng số lợi nhuận (lỗ) và số lượng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động có lợi nhuận (bị lỗ).

- Tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

- Các chỉ tiêu, nội dung khác có liên quan.

- Các vi phạm về chế độ tài chính của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hiện trong quá trình thanh tra, giám sát.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; Nghị định số 93/2017/NĐ-CP; các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 12. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 03 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 05/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc thực hiện báo cáo bằng phương thức báo cáo điện tử, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện gửi bằng văn bản các báo cáo tài chính (trừ Bảng cân đối tài khoản kế toán hàng tháng) quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm Thông tư số 16/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính)

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………..

Một số chỉ tiêu an toàn tài chính

Đơn vị: triệu đồng/%

STT

Chỉ tiêu

Riêng lẻ

Hợp nhất

1

Tổng tài sản

 

 

2

Vốn chủ sở hữu

 

 

3

Vốn tự có

 

 

a

Vốn tự có cấp 1

 

 

b

Vốn tự có cấp 2

 

 

4

Tổng tài sản "Có" rủi ro

 

 

5

Tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn (3)/(4)

 

 

6

Giá trị thực của vốn điều lệ/vốn được cấp

 

 

7

Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE)

 

 

8

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA)

 

 

9

Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng

 

 

10

Tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động

 

 

11

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn

 

 

12

Tổng mức góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp

 

 

13

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày    tháng    năm
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm Thông tư số 16/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính)

Đơn vị báo cáo: ……………….

Địa chỉ: …………………………..

Tình hình thu nhập của Người quản lý, cán bộ, công nhân viên (Năm..)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Số lượng người

Tổng tiền lương

Tổng tiền thưởng

Tổng thu nhập

Tiền lương bình quân/ người/ tháng

Thu nhập bình quân/ người/ tháng

1

Người quản lý

 

 

 

 

 

 

1.1

Người quản lý chuyên trách

 

 

 

 

 

 

1.2

Người quản lý không chuyên trách

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ, công nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày    tháng    năm
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 16/2018/TT-BTC

01

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội

02

Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước

04

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

05

Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội, số 69/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×