Thông tư 153/2014/TT-BTC khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 153/2014/TT-BTC

Thông tư 153/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:153/2014/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:20/10/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

DN Nhà nước bị lỗ 3 năm liền kề không được tự vay nước ngoài

Doanh nghiệp (DN) phải có tình hình tài chính lành mạnh, không bị lỗ trong 03 năm liên kề gần nhất, trừ các khoản lỗ do thực hiện chính sách là một trong những điều kiện xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài quy định tại Thông tư số 153/2014/TT-BTC ngày 20/10/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của DN do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Ngoài việc phải có tài chính lành mạnh, không có nợ quá hạn với các tổ chức tài chính, tín dụng; không có nợ quá hạn liên quan đến các khoản được bảo lãnh, các khoản vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và ngân sách Nhà nước, để được chấp thuận khoản vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả, DN do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ còn phải đáp ứng một số điều kiện khác.
Cụ thể như: Phải đảm bảo khả năng bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dự án đầu tư; có phương án sử dụng vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có phương án tài chính đảm bảo khả năng trả nợ khoản vay nước ngoài đã được chủ sở hữu thẩm định, phê duyệt; hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính năm trước liền kề và báo cáo tài chính quý gần nhất của DN không vượt quá 03 lần; dự án đầu tư nằm trong kế hoạch đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có văn bản chấp thuận của bên cho vay...
Cũng theo Thông tư này, chủ sở hữu DN có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng khoản vay nước ngoài của các DN trực thuộc đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích; hiệu quả và nguồn trả nợ; trường hợp không trả được nợ do sử dụng không đúng mục đích hoặc gặp khó khăn về tài chính thì tổ chức phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan, phối hợp Bộ Tài chính hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét và giải quyết.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/12/2014.

Xem chi tiết Thông tư 153/2014/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 153/2014/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 153/2014/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 153/2014/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 153/2014/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
-------

Số: 153/2014/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ XEM XÉT, THẨM TRA, CHẤP THUẬN CÁC KHOẢN VAY NỢ

 NƯỚC NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨC TỰ VAY, TỰ TRẢ CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC

SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại công văn số 4207/VPCP-KTTH ngày 10/6/2014 của Văn phòng Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2014.
Điều 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Hội Kế toán và Kiểm toán VN. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)
- Website Bộ Tài chính; Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Nguyên tắc xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài
1. Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận nằm trong hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm và đảm bảo các điều kiện về vay nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Dự án đầu tư nằm trong kế hoạch đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ sở hữu đã phê duyệt chủ trương vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả.
4. Bên cho vay đã chấp thuận cho vay bằng văn bản.
5. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính năm trước liền kề và báo cáo tài chính quý gần nhất của doanh nghiệp không vượt quá 3 lần. Trường hợp huy động khoản vay nước ngoài vượt quy định tại Điều này để đầu tư các dự án quan trọng thì phải báo cáo Chủ sở hữu xem xét, quyết định trên cơ sở các dự án huy động vốn phải đảm bảo khả năng trả nợ và có hiệu quả.
6. Doanh nghiệp đảm bảo khả năng bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dự án đầu tư.
7. Có phương án sử dụng vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Có phương án tài chính đảm bảo khả năng trả nợ khoản vay nước ngoài đã được Chủ sở hữu thẩm định, phê duyệt.
9. Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, không bị lỗ trong ba năm liền kề gần nhất, trừ các khoản lỗ do thực hiện chính sách. Tại thời điểm Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận khoản vay nước ngoài, doanh nghiệp không có nợ quá hạn với các tổ chức tài chính, tín dụng; không có nợ quá hạn liên quan đến các khoản được bảo lãnh, các khoản vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và ngân sách nhà nước.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, CHẤP THUẬN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Quy định về hồ sơ xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài
Điều 6. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận khoản vay nước ngoài
2. Đối với Chủ sở hữu:
Sau khi nhận được công văn đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trong thời gian 15 ngày làm việc, Chủ sở hữu tổ chức thẩm định phương án huy động vốn, sử dụng khoản vay của doanh nghiệp theo quy định. Nội dung thẩm định bao gồm:
- Dự án đề nghị sử dụng khoản vay nước ngoài phải phù hợp với chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổng mức đầu tư của dự án.
- Cơ cấu vốn đầu tư của dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay nước ngoài, vốn khác).
- Kế hoạch bố trí vốn để thực hiện dự án và khả năng cân đối vốn của chủ đầu tư để thực hiện dự án.
- Tính khả thi và hiệu quả của dự án.
- Khả năng trả nợ khoản vay của dự án (từ nguồn khấu hao, lợi nhuận của dự án).
- Năng lực tài chính của chủ đầu tư.
Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ sở hữu phê duyệt chủ trương, phương án vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý và có văn bản gửi Bộ Tài chính kèm theo một (01) bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này để đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp.
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GIÁM SÁT
Điều 7. Chế độ báo cáo
Điều 8. Chế độ giám sát
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Chủ sở hữu:
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc:
3. Người đại diện:
4. Bộ Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thẩm tra, chấp thuận khoản vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp theo quy định tại Quy chế này.
b) Phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của các doanh nghiệp.
c) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này./.

PHỤ LỤC

Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2014/TT-BTC Ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Theo phương thức tự vay, tự trả thời kỳ từ…… đến……

I. Một số thông tin về doanh nghiệp:

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

3. Giấy đăng ký kinh doanh:            Ngày cấp:            Nơi cấp:

4. Ngành nghề kinh doanh chính được phê duyệt:

5. Số Điện thoại:                                FAX:

6. Vốn điều lệ:                                   triệu đồng

Trong đó: Vốn góp của Nhà nước:                                  triệu đồng

7. Vốn Chủ sở hữu hiện có đến cuối quý:                      triệu đồng

II. Tình hình thực hiện khoản vay

1. Bên cho vay:

2. Số hợp đồng vay:                                    Ngày ký kết hợp đồng vay:

3. Mục đích sử dụng khoản vay

4. Tình hình thực hiện khoản vay

a. Tổng dư nợ vay đầu kỳ này:

b. Số nợ vay phát sinh trong kỳ:

- Số nợ phải trả trong kỳ:…… trong đó:

+ Nợ gốc:

+ Nợ lãi:

- Số nợ đã trả trong kỳ:…… trong đó:

+ Nợ gốc:

+ Nợ lãi:

- Dư nợ phải trả cuối kỳ:

c. Nợ phải trả quá hạn trong kỳ:………trong đó:

- Nợ gốc:

- Nợ lãi:

III. Các khó khăn, vướng mắc trong quá trình sử dụng, trả nợ khoản vay nước ngoài

IV. Các kiến nghị

 

Chủ tịch Hội đồng thành viên
/Chủ tịch Công ty/Người đại diện

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi