Thông tư 15/2022/TT-NHNN tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2022/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2022/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt dưới 12 tháng
Ngày 30/11/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Theo đó, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm; Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật; Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định; Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định.
Bên cạnh đó, lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của khoản tái cấp vốn tại thời điểm khoản tái cấp vốn chuyển quá hạn. Ngân hàng Nhà nước không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả của khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.
Ngoài ra, thời hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước quyết định, dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt đến hạn sớm nhất trong Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.
Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 15/2022/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ___________ Số: 15/2022/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành (sau đây gọi là trái phiếu đặc biệt) theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
2. Công thức tính số tiền tái cấp vốn:
Trong đó:
ST là số tiền tái cấp vốn.
TL là tỷ lệ tái cấp vốn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn.
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải bảo đảm:
Trong đó:
MG là tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.
ST là số tiền tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
TL là tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
DPRR là tổng số dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.
TN là tổng số tiền thu hồi nợ tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu đặc biệt đang làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đến hạn thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng phải trả trước hạn nợ (gốc và lãi) vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước. Số nợ gốc phải trả đối với từng trái phiếu đặc biệt được tính theo công thức sau:
PTi = MGi - ĐTi
Trong đó:
PTi là số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với trái phiếu đặc biệt i;
MGi là mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ (số liệu tương ứng với trái phiếu đặc biệt i tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt kèm theo Quyết định tái cấp vốn hoặc Quyết định gia hạn tái cấp vốn);
ĐTi là số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn theo quy định tại điểm a Khoản này đối với trái phiếu đặc biệt i.
Việc chuyển khoản tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng cung cấp thông tin, số liệu không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày có văn bản thông báo vi phạm theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 18 Thông tư này và ngừng giải ngân theo tất cả Quyết định tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt (nếu có).
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
TIÊU CHÍ XEM XÉT TỶ LỆ TÁI CẤP VỐN, TỶ LỆ GIA HẠN TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
STT |
Tiêu chí |
Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 30% |
Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 50% |
Tỷ lệ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn là 70% |
1 |
Việc tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn |
Đáp ứng đầy đủ |
Đáp ứng đầy đủ |
Đáp ứng đầy đủ |
2 |
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt |
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
2.1. Đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt từ 5 năm đến dưới 10 năm. |
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm. |
2.2. Thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dưới 5 năm. |
||
3 |
Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng |
3.1. Kết quả kinh doanh lỗ trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và/hoặc có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập. |
3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập. |
3.1. Kết quả kinh doanh có lãi trong năm tài chính liền kề trước năm đề nghị và không có lỗ lũy kế theo báo cáo tài chính riêng lẻ của năm tài chính liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập. |
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất lỗ theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng. |
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng. |
3.2. Kết quả kinh doanh quý gần nhất có lãi theo báo cáo tài chính riêng lẻ của tổ chức tín dụng. |
||
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 2% trở lên tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ trên 1% đến dưới 2% tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
3.3. Tỷ lệ nợ xấu từ 1% trở xuống tại tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn. |
Trong đó:
- Nguyên tắc áp dụng: Trường hợp tổ chức tín dụng có các tiêu chí xem xét tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn tương ứng với các mức tỷ lệ khác nhau thì tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn áp dụng đối với tổ chức tín dụng là mức tỷ lệ thấp nhất.
Ví dụ: Tổ chức tín dụng có các tiêu chí tương ứng với tỷ lệ tái cấp vốn là 70%, 30% thì tỷ lệ tái cấp vốn áp dụng đối với tổ chức tín dụng đó là 30%.
- Nợ xấu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức tín dụng __________ Số văn bản:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ: … Điện thoại: … Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Lãi suất: …
3. Thời hạn: …
4. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).
II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
Giấy đề nghị vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn).
Tổ chức tín dụng … cam kết sử dụng vốn vay tái cấp vốn hợp pháp và tự chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng vốn của khoản tái cấp vốn; chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ... |
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức tín dụng ________ Số văn bản:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày ... tháng ... năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ: … Điện thoại: … Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày tháng năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;
I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) như sau:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Lý do đề nghị gia hạn: ……(Nêu cụ thể lý do dẫn đến tổ chức tín dụng không thể trả hết nợ vay tái cấp vốn đúng hạn và phải đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn)
3. Lãi suất: …
4. Thời gian đề nghị gia hạn: …
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn: …
II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn về khả năng chi trả.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
5. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn phải đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).
Tổ chức tín dụng … cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ... |
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức tín dụng Số văn bản:…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ VAY TÁI CẤP VỐN/
GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị: đồng
STT |
Mã trái phiếu đặc biệt |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Mệnh giá trái phiếu đặc biệt (MG) |
Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR) |
Số tiền thu hồi nợ (TN) |
Mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (5) – (6) – (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
… |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- Tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn (TL) do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN là… (đề nghị tổ chức tín dụng nêu rõ tỷ lệ).
- Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại Bảng kê này là chính xác, trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Bảng kê này thay thế Bảng kê số......... ngày..... tháng.......năm......... (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn).
, ngày … tháng … năm …
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng (Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các số liệu, thông tin về trái phiếu đặc biệt tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0 và phải đảm bảo nguyên tắc:
Tổng giá trị tại cột (8) . Trong đó:
+) ST là số tiền tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;
+) TL là tỷ lệ tái cấp vốn, tỷ lệ gia hạn tái cấp vốn do tổ chức tín dụng tự xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH _________ Số văn bản: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng … năm …
|
BẢNG KÊ SỐ DƯ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA … (tên tổ chức tín dụng) ĐANG LƯU KÝ TẠI SỞ GIAO DỊCH LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC
GIA HẠN TÁI CẤP VỐN
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị: đồng
STT |
Mã trái phiếu đặc biệt |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Mệnh giá trái phiếu đặc biệt |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
… |
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các thông tin, số liệu tính đến thời điểm gần nhất khi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Bảng kê.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.
Phụ lục số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN __________ Số văn bản: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________
…, ngày … tháng … năm … |
BẢNG KÊ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT LÀM CƠ SỞ TÁI CẤP VỐN HOẶC
GIA HẠN TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI … (tên tổ chức tín dụng)
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị: đồng
STT |
Mã trái phiếu đặc biệt |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Mệnh giá trái phiếu đặc biệt (MG) |
Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt (DPRR) |
Số tiền thu hồi nợ (TN) |
Mệnh giá trái phiếu đặc biệt sau khi trừ dự phòng rủi ro và số tiền thu hồi nợ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (5) – (6) – (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
… |
… |
… |
… |
Ghi chú: Số liệu dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt do tổ chức tín dụng báo cáo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu này.
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Hướng dẫn lập Bảng kê:
- Các thông tin, số liệu tính đến thời điểm gần nhất khi Công ty Quản lý tài sản gửi Bảng kê.
- Cột (2): Liệt kê theo thứ tự mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột (8): Giá trị phải lớn hơn 0.
Phụ lục số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
Tổ chức tín dụng ____________ Số văn bản: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TRẢ TRƯỚC HẠN NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ
TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
Đơn vị: đồng
STT |
Số hiệu Quyết định tái cấp vốn |
Trả nợ gốc |
TPĐB tương ứng với trả nợ trước hạn của tổ chức tín dụng |
||||
Số tiền |
Ngày |
Mã TPĐB |
Mệnh giá TPĐB (MGi) |
Số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi) |
Số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với TPĐB (PTi) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (6) - (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (5), (6), (7), (8): Thông tin, số liệu đối với từng trái phiếu đặc biệt tương ứng với việc trả nợ trước hạn của TCTD.
Mệnh giá TPĐB (MGi), số nợ gốc vay tái cấp vốn đã được trả trước hạn (ĐTi), số nợ gốc vay tái cấp vốn phải trả đối với TPĐB (PTi) được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
- Số liệu cột (3) phải lớn hơn hoặc bằng số liệu cột (8) đối với từng trái phiếu đặc biệt.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
3. Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo dưới hình thức văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Số liệu chốt theo từng lần trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm b, c, d khoản 3 Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
Phụ lục số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt
của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH _______ Số văn bản: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN TRÊN CƠ SỞ TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Tháng … năm …
Đơn vị: đồng
STT |
Tên TCTD |
Số hiệu Quyết định tái cấp vốn |
Số tiền NHNN chấp thuận tái cấp vốn |
Giải ngân |
Thu nợ |
Chuyển quá hạn |
Chuyển thành cho vay đặc biệt |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
||||||
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Tái cấp vốn trong hạn |
Tái cấp vốn quá hạn |
Cho vay đặc biệt |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) |
Nơi nhận:
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (để báo cáo);
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Lưu: …
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (5), (7), (9), (11), (13), (14): Số liệu nợ gốc tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
- Cột (15): Dư nợ gốc cho vay đặc biệt do dư nợ gốc tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt chuyển thành.