Thông tư 147/2014/TT-BTC về Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 147/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 147/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 147/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2013/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
QUY ĐỊNH CHUNG
TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Quỹ tài chính địa phương thực hiện ủy thác điều hành hoạt động bảo lãnh tín dụng phải có đủ các điều kiện sau:
- Ủy quyền cho bên nhận ủy thác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng trong việc cấp bảo lãnh tín dụng cho khách hàng nêu tại Điều 24, Điều 25 Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng và theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác đã ký giữa bên nhận ủy thác và Quỹ bảo lãnh tín dụng. Ủy quyền cho bên nhận ủy thác ký hợp đồng cho vay bắt buộc đối với khách hàng, thu hồi nợ gốc, nợ lãi đối với khách hàng;
- Kiểm tra, giám sát đơn vị nhận ủy thác trong việc thực hiện theo quy chế, quy trình nghiệp vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
- Xây dựng, ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ hướng dẫn các nội dung hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng chuyển cho đơn vị nhận ủy thác để làm cơ sở thực hiện;
- Cung cấp các thông tin về chính sách khách hàng được bảo lãnh tín dụng trong từng thời kỳ để bên nhận ủy thác xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp;
- Thanh toán phí ủy thác cho bên nhận ủy thác theo hợp đồng ủy thác;
- Chuyển đủ tiền cho bên nhận ủy thác để thực hiện cam kết bảo lãnh đối với tổ chức tín dụng;
- Chịu trách nhiệm khi có rủi ro hoặc tranh chấp xảy ra theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác ký giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng và bên nhận ủy thác;
- Thực hiện xử lý rủi ro theo thẩm quyền.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng trong việc cấp bảo lãnh tín dụng cho khách hàng tại Điều 24, Điều 25 Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
- Thu phí ủy thác theo thỏa thuận với Quỹ bảo lãnh tín dụng. b) Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác:
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo đúng quy chế và quy trình nghiệp vụ bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng để quyết định cấp, từ chối việc bảo lãnh tín dụng cho khách hàng;
- Thực hiện cam kết bảo lãnh ngay sau khi nhận được tiền do Quỹ bảo lãnh tín dụng chuyển sang. Khi thực hiện cam kết bảo lãnh cho khách hàng, bên nhận ủy thác yêu cầu khách hàng nhận nợ vay bắt buộc với lãi suất tối đa bằng 150% lãi
suất cho vay trong hạn thông thường các ngân hàng thương mại trên địa bàn đang áp dụng đối với khoản vay có thời hạn tương ứng;
- Báo cáo đầy đủ về tình hình thực hiện các hoạt động được ủy thác cho Quỹ bảo lãnh tín dụng theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Quỹ bảo lãnh tín dụng. Riêng đối với những khoản cho vay bắt buộc, bên nhận ủy thác có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng cho Quỹ bảo lãnh tín dụng về tình hình tài chính của khách hàng, tình hình thu nợ và khả năng thu nợ;
- Chịu trách nhiệm khi có rủi ro hoặc tranh chấp xảy ra theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác ký giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng và bên nhận ủy thác;
- Thực hiện các công việc khác theo thỏa thuận giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng và bên nhận ủy thác.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
- Vốn do ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp khi thành lập Quỹ tối thiểu là 30 tỷ đồng;
- Vốn góp của các tổ chức tín dụng;
- Vốn góp của các doanh nghiệp khác;
- Vốn góp của các hiệp hội ngành nghề, các tổ chức đại diện và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ bảo lãnh tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Khi thay đổi vốn điều lệ, Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quỹ bảo lãnh tín dụng đặt trụ sở chính để theo dõi và giám sát;
Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện phân loại nợ đối với các khoản đã trả nợ thay cho bên được bảo lãnh (khách hàng phải nhận nợ bắt buộc) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng.
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ bảo lãnh tín dụng phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
Thu nhập của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản phải thu trong kỳ, bao gồm:
Chi phí của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản chi phí phải chi phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Mức chi, đối tượng chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ bảo lãnh tín dụng căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, bao gồm:
Vốn chủ sở hữu = | Σ số dư vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối mỗi quý |
4 |
Số tiền chia lãi cho phần vốn góp của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ sung vào vốn điều lệ của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở ý kiến chấp thuận và thông qua của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu; bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo nghiệp vụ gồm: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của các dự án được cấp bảo lãnh.
- Tất cả các báo cáo quy định tại điểm a khoản này;
- Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm;
- Báo cáo khác: Báo cáo tình hình thu chi tài chính; báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với những Quỹ bảo lãnh tín dụng đã thành lập và đang thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Thông tư số 93/2004/TT-BTC ngày 29/9/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, xử lý số dư của các quỹ tại thời điểm 31/12/2013 (Quỹ dự phòng nghiệp vụ, Quỹ dự trữ bổ sung vốn hoạt động, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi) được trích lập theo Thông tư số 93/2004/TT-BTC như sau:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)
I. Chỉ tiêu
Đơn vị tính:..... đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
II |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
|
3 |
Chi hoạt động quản lý công vụ |
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
III |
Chênh lệch thu chi trước thuế |
|
|
|
|
IV |
Nghĩa vụ với NSNN (nếu có) |
|
|
|
|
V |
Chênh lệch thu chi sau thuế |
|
|
|
|
VI |
Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (thu nhập, chi phí, lãi, lỗ).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch thu nhập, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại thu nhập, chi phí theo Phụ lục 1a); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại thu nhập, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi tiết theo Phụ lục 1b).
- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng
PHỤ LỤC 1A
CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính:..... Đồng
I. DOANH THU
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại thu nhập |
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
II |
Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
III |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định thu nhập và phân tích lý do tăng giảm từng loại thu nhập trong năm kế hoạch
II. CHI PHÍ
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại chi phí |
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi hoạt động quản lý công vụ |
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
IV |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch
PHỤ LỤC 1B
KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính)
I. Kế hoạch mua sắm TSCĐ
Đơn vị tính:... Đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM…....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính:….. đồng
Số hiệu Tài khoản |
Nội dung |
Số phát sinh trong năm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
THU NHẬP |
|
|
|
Thu nhập hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
Chi tiết từng khoản mục thu nhập |
|
|
|
................. |
|
|
|
Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
................ |
|
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
................ |
|
|
II |
CHI PHÍ |
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
Chi tiết từng khoản mục chi phí |
|
|
|
............... |
|
|
|
Chi trích lập dự phòng rủi ro |
|
|
|
Chi phí dự phòng rủi ro bảo lãnh |
|
|
|
Chi phí dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
................ |
|
|
|
Chi phí cho quản lý công vụ |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác |
|
|
|
................ |
|
|
III |
CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II) |
|
|
LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
………, ngày.... tháng.... năm.... |
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM……..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính:…. đồng
STT |
Phân phối thu nhập |
Số dư đầu năm |
Số phát sinh trong năm |
Số dư cuối năm |
Ghi chú |
|
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
………, ngày.... tháng.... năm.... |