Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT xử lý rủi ro khi cho vay trực tiếp của Quỹ phát triển DN nhỏ và vừa

Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2020/TT-BKHĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2020/TT-BKHĐT

Ngày 31/12/2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT về việc hướng dẫn việc xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo đó, một khoản nợ có thể được khoanh nợ nhiều lần, tuy nhiên thời gian khoanh nợ tối đa là 03 năm và không được tính vào thời gian vay vốn. Trong thời gian khoanh nợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải chịu lãi phát sinh, chưa phải trả nợ gốc và lãi. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét khoanh nợ khi: thuộc đối tượng gặp rủi ro theo quy định, sử dụng vốn vay đúng mục đích, gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh làm 01 năm trước đó bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, có đầy đủ hồ sơ.

Mặt khác, doanh nghiệp trong trường hợp trên cũng có thể bán nợ. Các phương thức bán nợ bao gồm: bán nợ theo phương thức bán đấu giá và bán nợ theo phương thức thỏa thuận. Tùy thuộc vào phương pháp bán nợ lựa chọn mà Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa quyết định thuê tổ chức đấu giá hoặc tiến hành thỏa thuận việc mua bán nợ thông qua môi giới. Giá bán nợ và giá khởi điểm (khi bán nợ theo phương thức bán đấu giá) được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/02/2021.

Xem chi tiết Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2021

Tải Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_____________

Số: 14/2020/TT-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

___________________

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Htrợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Kế hoạch và Đu tư;

Căn cứ Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tchức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn việc xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Mục I Chương III và Mục II Chương V Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây được viết tắt là Nghị định số 39/2019/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Quỹ);

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây được viết tắt là DNNVV) vay vốn của Quỹ theo quy định tại Mục I Chương III Nghị định số 39/2019/NĐ-CP;

Đang theo dõi

3. Các tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, ngoài các thuật ngữ đã được quy định tại Nghị định số 39/2019/NĐ-CP, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Hợp đồng cho vay trực tiếp” (sau đây được viết tắt là Hợp đồng) là thỏa thuận cho vay trực tiếp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. “Rủi ro” là tổn thất có khả năng xảy ra đối với các khoản nợ của Quỹ do DNNVV không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ vay (gốc, lãi) theo đúng Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

3. “Xử lý rủi ro” là việc áp dụng các biện pháp quy định tại Điều 40 Nghị định 39/2019/NĐ-CP để xử lý đối với khoản nợ của DNNVV bị rủi ro dẫn đến Quỹ không thể thu hồi đầy đủ, đúng hạn nợ vay (gốc, lãi) theo đúng Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

4. “Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ” là việc Quỹ Phát triển DNNVV thay đổi các kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) hoặc số tiền trả nợ (gốc, lãi) đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

5. “Gia hạn nợ” là việc Quỹ và DNNVV cùng thống nhất kéo dài thời gian trả nợ (gốc, lãi) trong Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

6. “Khoanh nợ” là việc Quỹ tạm thời chưa thu một phần hoặc toàn bộ nợ (gốc, lãi) của DNNVV trong khoảng thời gian nhất định theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

7. “Nợ lãi” là khoản tiền lãi DNNVV chưa thanh toán cho Quỹ, được tính trên nợ gốc và mức lãi suất theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

8. “Xóa nợ lãi” là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ lãi của DNNVV theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

9. “Nợ gốc” là khoản tiền đã được Quỹ giải ngân cho DNNVV vay, nhưng DNNVV chưa hoàn trả cho Quỹ theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

10. “Xóa nợ gốc” là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc của DNNVV theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

11. “Bán nợ” là việc Quỹ chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền đòi nợ và các quyền khác có liên quan đến khoản nợ của DNNVV cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ.

Đang theo dõi

12. “Giá trị số sách của khoản nợ” là tổng giá trị số dư nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ của DNNVV (nếu có) được theo dõi trong sổ sách kế toán của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

13. “Bên mua nợ” là các tổ chức, cá nhân có chức năng mua bán, nợ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

14. “Bên môi giới” là các tổ chức, cá nhân có chức năng môi giới mua, bán nợ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

15. “Xử lý tài sản bảo đảm” là việc Quỹ thực hiện các biện pháp xử lý đối với tài sản bảo đảm của DNNVV nhằm thu hồi khoản nợ (gốc, lãi) của DNNVV.

Đang theo dõi

16. “Dự phòng rủi ro” là khoản tiền được Quỹ trích lập theo quy định tại Nghị định số 39/2019/NĐ-CP để dự phòng bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra do DNNVV không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc xử lý rủi ro của Quỹ Việc xử lý rủi ro của Quỹ phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc được quy định tại Điều 39 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 5. Các trường hợp được xem xét xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. DNNVV bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia.

Đang theo dõi

2. DNNVV gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không có khả năng hoặc không trả được nợ vay (gốc, lãi) theo đúng Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

3. DNNVV có khoản nợ xấu theo kết quả phân loại nợ được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP của Chính phủ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. DNNVV bị phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 6. Xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản

Đang theo dõi

1. Khi DNNVV vay vốn gặp rủi ro, Quỹ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các bên có liên quan gồm Quỹ, DNNVV và các cơ quan có chức năng, thẩm quyền (nếu có) tiến hành kiểm tra, đánh giá về rủi ro và lập Biên bản xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV.

Đang theo dõi

2. Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV phải có xác nhận của các bên có liên quan và cần phải có các nội dung như sự việc xảy ra, rủi ro xảy ra, nguyên nhân xảy ra rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản.

Đang theo dõi

3. Mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV là giá trị quy đổi thành tiền về tài sản và vốn bị tổn thất thực tế tại thời điểm lập biên bản.

Đang theo dõi

4. Quỹ được thuê các tổ chức, cá nhân có chức năng thẩm định để đánh giá mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO VÀ NGUỒN XỬ LÝ RỦI RO

Đang theo dõi

Mục I. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO

Đang theo dõi

Điều 7. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro do DNNVV chuẩn bị gửi đến Quỹ gồm có:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị xử lý rủi ro do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và bao gồm các nội dung: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ theo đúng Hợp đồng đã ký; mức thiệt hại về vốn và tài sản; số dư nợ gốc và lãi còn phải trả; các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng (nếu có) và kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro cụ thể cần được áp dụng; cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu dược chấp nhận xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của hai (02) năm gần nhất trước then điểm đề nghị xử lý rủi ro của DNNVV hoặc Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của năm trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro đối với DNNVV có thời gian hoạt động dưới 2 năm;

Đang theo dõi

c) Sao y bản chính Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

d) Các văn bản, tài liệu có liên quan khác (nếu có).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Quỹ có trách nhiệm chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xử lý rủi ro gồm có:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV.

Đang theo dõi

c) Báo cáo xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung sau: Tình hình sản xuất kinh doanh của DNNVV, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo Hợp đồng đã ký, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với DNNVV, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có), kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro cụ thể cần được áp dụng, sự cần thiết phải áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất, khả năng trả nợ (gốc, lãi) của DNNVV sau khi được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất.

Đang theo dõi

d) Các văn bản, tài liệu có liên quan khác (nếu có).

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Đang theo dõi

a) Một khoản nợ có thể được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ làm nhiều lần.

Đang theo dõi

b) Việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ phải trong phạm vi thời hạn cho vay, không làm thay đổi kỳ hạn trả nợ cuối cùng và tổng số tiền phải trả nợ theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

7. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Sau khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Quỹ có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro, xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với DNNVV, quyết định và tổ chức thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ.

Đang theo dõi

Điều 8. Gia hạn nợ vay

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét gia hạn nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn nợ

DNNVV chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ gia hạn nợ

Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định gia hạn nợ

Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp gia hạn nợ.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc gia hạn nợ

Đang theo dõi

a) Một khoản nợ có thể được gia hạn nợ nhiều lần.

Đang theo dõi

b) Việc gia hạn nợ phải trong phạm vi thời hạn cho vay và không vượt quá thời hạn tối đa cho vay theo quy định về cho vay trực tiếp của Quỹ.

Đang theo dõi

7. Gia hạn nợ

Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Khoanh nợ

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét khoanh nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của DNNVV trong ít nhất một (01) năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị, khoanh nợ

DNNVV chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Hồ Sơ khoanh nợ

Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định khoanh nợ

Quỹ có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định áp dụng biện pháp khoanh nợ.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc khoanh nợ

Đang theo dõi

a) Một khoản nợ có thể được khoanh nợ nhiều lần.

Đang theo dõi

b) Tổng thời gian khoanh nợ tối đa không quá 03 năm, thời gian khoanh nợ không tính vào thời gian vay vốn.

Đang theo dõi

c) Trong thời gian khoanh nợ, DNNVV không phải chịu lãi phát sinh, chưa phải trả nợ gốc và lãi.

Đang theo dõi

7. Thực hiện khoanh nợ

Đang theo dõi

a) Sau khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Quỹ có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro, xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với DNNVV, có Báo cáo xử lý rủi ro và trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

b) Sau khi có quyết định xử lý rủi ro, Quỹ có trách nhiệm thực hiện khoanh nợ.

Đang theo dõi

Điều 10. Bán nợ

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét bán nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của DNNVV trong ít nhất một (01) năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị bán nợ

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị bán nợ

DNNVV chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Trường hợp DNVVV đề nghị bán nợ cho toàn bộ giá trị số sách của khoản nợ, Văn bản đề nghị xử lý rủi ro không cần có nội dung về cam kết và phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay khả thi nếu được chấp nhận xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị bán nợ

Quỹ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị bán nợ gồm có:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung: nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ theo đúng hợp đồng đã ký, số dư nợ gốc và lãi còn phải trả. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng.

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của DNNVV (không cần có xác nhận của DNNVV).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ bán nợ

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xử lý rủi ro: Hồ sơ bán nợ gồm các văn bản, giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý rủi ro: Hồ sơ bán nợ gồm các văn bản, giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

c) Báo cáo xử lý rủi ro của Quỹ: Ngoài các nội dung quy định tại điếm c khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Báo cáo xử lý rủi ro phải có thêm nội dung kiến nghị việc bán nợ cho một phần hay toàn bộ giá trị sổ sách của khoản nợ.

Đang theo dõi

d) Bản chính văn bản đề nghị hoặc chấp thuận mua nợ của Bên mua nợ.

Đang theo dõi

đ) Các văn bản, giấy tờ khác theo quy định của pháp luật và theo đề nghị của Bên mua nợ (nếu có).

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro

Đang theo dõi

a) Trường hợp bán nợ không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp bán nợ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP và các quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động mua, bán nợ.

Đang theo dõi

b) Trường hợp bán nợ làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ có trách nhiệm chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xử lý rủi ro, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp bán nợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc bán nợ

Đang theo dõi

a) Việc mua, bán nợ giữa Quỹ và bên mua nợ thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

b) Một khoản nợ có thể được bán một phần hay toàn bộ giá trị sổ sách của khoản nợ.

Đang theo dõi

c) Việc bán nợ theo phương thức đấu giá được ưu tiên áp dụng trước. Trường hợp bán đấu giá không thành công, Quỹ được xem xét, áp dụng phương thức bán nợ theo thỏa thuận.

Đang theo dõi

7. Phương thức bán nợ

Đang theo dõi

a) Bán nợ theo phương thức đấu giá

- Quỹ thuê tổ chức đấu giá được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật hoặc tự tổ chức bán đấu giá khoản nợ theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

- Việc xác định giá khởi điểm theo phương thức bán đấu giá được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về định giá khoản nợ trong hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

b) Bán nợ theo phương thức thỏa thuận

- Quỹ và bên mua nợ trực tiếp thỏa thuận việc mua bán nợ hoặc thông qua bên môi giới theo nguyên tắc thị trường.

- Việc xác định giá bán nợ theo phương thức thỏa thuận được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về định giá khoản nợ trong hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

8. Hợp đồng mua bán nợ

Việc bán nợ của Quỹ được thực hiện thông qua Hợp đồng mua, bán nợ, trong đó xác định rõ giá bán nợ, việc chuyển quyền chủ nợ từ Quỹ sang bên mua nợ và các thỏa thuận khác có liên quan.

Đang theo dõi

9. Xử lý phần chênh lệch giữa giá bán nợ và giá trị số sách của khoản nợ (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).

Đang theo dõi

a) Trường hợp giá bán nợ cao hơn giá trị số sách của khoản nợ Phần chênh lệch thừa được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 51 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

b) Trường hợp giá bán nợ thấp hơn giá trị số sách của khoản nợ Phần chênh lệch thiếu được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42điểm b khoản 3 Điều 51 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

10. Hạch toán kế toán trong bán nợ

Quỹ thực hiện hạch toán kế toán việc bán nợ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán áp dụng đối với Quỹ.

Đang theo dõi

11. Thực hiện bán nợ

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị bán nợ

Bán nợ thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ: thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Thông tư này.

Bán nợ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng: thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị bán nợ

Quỹ thẩm định, đánh giá về rủi ro, xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với DNNVV, có Báo cáo xử lý rủi ro và trình cấp có thẩm quyền quyết định; thực hiện bán nợ sau khi có quyết định bán nợ của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 11. Xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của DNNVV trong ít nhất một (01) năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xử lý rủi ro

DNNVV chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Trường hợp DNNVV đề nghị xử lý tài sản bảo đảm cho toàn bộ giá trị sổ sách của khoản nợ, văn bản đề nghị xử lý rủi ro không cần có nội dung về cam kết và phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay khả thi nếu được chấp nhận xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý rủi ro: Quỹ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xử lý rủi ro: Hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý rủi ro: Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

c) Báo cáo xử lý rủi ro của Quỹ: Ngoài các nội dung quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7, Báo cáo xử lý rủi ro phải có thêm nội dung kiến nghị việc xử lý tài sản đảm bảo cho một phần hay toàn bộ giá trị sổ sách của khoản nợ.

Đang theo dõi

d) Các văn bản, giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản đảm bảo.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP, quy định của Bộ Luật dân sự 2015 và các quy định pháp luật có liên quan về việc xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

b) Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ xử lý tài sản bảo đảm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Bán đấu giá tài sản;

Đang theo dõi

b) Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;

Đang theo dõi

c) Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;

Đang theo dõi

d) Phương thức khác theo quy định pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

7. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Một khoản nợ có thể được xử lý tài sản bảo đảm nhiều lần cho một phần hoặc toàn bộ giá trị số sách của khoản nợ.

Đang theo dõi

b) Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan về việc xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

c) Phương thức xử lý tài sản bảo đảm phải được quy định trong Hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản. Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm thì tài sản được xử lý theo phương thức bán đấu giá

Đang theo dõi

8. Xử lý phần chênh lệch giữa số tiền thu về từ xử lý tài sản bảo đảm và giá trị sổ sách của khoản nợ (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật)

Đang theo dõi

a) Trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm cao hơn giá trị số sách của khoản nợ, phần chênh lệch thừa được xử lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng đã ký (nếu có) hoặc chuyển trả cho DNNVV.

Đang theo dõi

b) Trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm thấp hơn giá trị sổ sách của khoản nợ, xử lý phần chênh lệch thiếu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2019/NĐ-CP. Quỹ có quyền yêu cầu DNNVV thanh toán phần chênh lệch còn thiếu của khoản nợ. Khoản tiền thu được từ phần chênh lệch còn thiếu được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 51 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

9. Hạch toán kế toán trong xử lý tài sản bảo đảm

Quỹ thực hiện hạch toán kế toán việc xử lý tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành về chế độ kế toán áp dụng đối với Quỹ.

Đang theo dõi

10. Xử lý tài sản bảo đảm

Thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 12. Xóa nợ lãi

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 hoặc khoản 4 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét xóa nợ lãi khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh trong hai (02) năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ; hoặc còn lỗ lũy kế trong một (01) năm trước năm phải xử lý rủi ro (đối với DNNVV có thời gian hoạt động dưới 2 năm); không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này).

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

đ) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này: Khoản nợ của DNNVV đã được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư này để thu hồi nợ (gốc và lãi), nhưng DNNVV vẫn còn phần nợ lãi còn lại chưa thu hồi được.

Đang theo dõi

e) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này: Khoản nợ của DNNVV đã hoặc chưa được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư này để thu hồi nợ lãi, nhưng DNNVV vẫn còn phần nợ lãi còn lại chưa thu hồi được.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xóa nợ lãi

DNNVV có thể đề nghị xóa nợ lãi khi gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này và chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xóa nợ lãi

Quỹ đề nghị xóa nợ lãi cho DNNVV gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này. Quỹ chuẩn bị Hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi như sau:

- Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

- Quyết định của Cơ quan thi hành án về việc thi hành quyết định tuyên bố bị phá sản (bản gốc).

Đang theo dõi

4. Hồ sơ xóa nợ lãi

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xóa nợ lãi: Hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xóa nợ lãi: Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

c) Báo cáo xử lý rủi ro của Quỹ: Ngoài các nội dung quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7, Báo cáo xử lý rủi ro phải có thêm nội dung kiến nghị mức xóa nợ lãi.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro Quỹ có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xóa nợ lãi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc xóa nợ lãi

Đang theo dõi

a) Mức xóa nợ lãi do người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này quyết định.

Đang theo dõi

b) Một khoản nợ lãi chi được xóa một (01) lần.

Đang theo dõi

7. Thực hiện xóa nợ lãi

Đang theo dõi

a) Trường hợp DNNVV đề nghị xóa nợ lãi

Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xóa nợ lãi

Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Xóa nợ gốc

Đang theo dõi

1. Đối tượng xem xét:

DNNVV gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện xem xét:

DNNVV được xem xét xóa nợ gốc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.

Đang theo dõi

c) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

d) Khoản nợ của DNNVV đã hoặc chưa được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại Điều 11 Thông tư này để thu hồi nợ gốc, nhưng DNNVV vẫn còn phần nợ gốc còn lại chưa thu hồi được.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị xóa nợ gốc

Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ xóa nợ gốc

Đang theo dõi

a) Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Báo cáo xử lý rủi ro của Quỹ: Ngoài các nội dung quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7, Báo cáo xử lý rủi ro phải có thêm nội dung kiến nghị mức xóa nợ gốc.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xóa nợ gốc

Đang theo dõi

a) Trường hợp xóa nợ gốc không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xóa nợ gốc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

b) Trường hợp xóa nợ gốc làm giảm vốn điều lệ của Quỹ: Quỹ có trách nhiệm trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xóa nợ gốc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Nguyên tắc xóa nợ gốc

Đang theo dõi

a) Mức xóa nợ gốc do người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này quyết định.

Đang theo dõi

b) Một khoản nợ gốc chỉ được xóa một (01) lần.

Đang theo dõi

7. Thực hiện xóa nợ gốc

Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục II. NGUỒN XỬ LÝ RỦI RO

Đang theo dõi

Điều 14. Nguồn xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. Nguồn thu hồi từ bán nợ và xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Nguồn từ dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính

Đang theo dõi

a) Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 42khoản 3 Điều 51 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP để thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro: bán nợ (trong trường hợp giá bán thấp hơn giá trị nợ gốc ghi trong sổ sách); xử lý tài sản bảo đảm (trong trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm thấp hơn giá trị sổ sách của khoản nợ); xóa nợ gốc.

Đang theo dõi

b) Trường hợp sau khi sử dụng hết dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính, nhưng không đủ bù đắp rủi ro, Quỹ báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Nguồn để thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo các cơ quan và doanh nghiệp trực thuộc, phối hợp với Quỹ trong công tác thu hồi và xử lý nợ.

Đang theo dõi

3. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm ban hành quy định về thẩm quyền trong việc xem xét, quyết định các biện pháp xử lý rủi ro được quy định tại khoản 5 Điều 7, khoản 5 Điều 8, điểm a khoản 5 Điều 10 và điểm a khoản 5 Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 16. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2021

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, QDNNVV (5).

BỘ TRƯỞNG



 



Nguyễn Chí Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn việc xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 39/2019/NĐ-CP

Văn bản liên quan Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT

01

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

02

Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Quốc hội, số 04/2017/QH14

05

Nghị định 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×