Thông tư 135/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát)
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 135/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 135/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia
Ngày 22/12/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 135/2017/TT-BTC quy định về Định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát).
Theo đó, định mức hao hụt trong quá trình xuất kho đối với muối ăn dự trữ quốc gia tối đa là 0,36%/lần. Trong quá trình bảo quản, định mức hao hụt tối đa được quy định tùy theo thời gian bảo quản; lần lượt là 3,5; 6,3; 7,8; 8,8 và 11,6 với thời gian bảo quản từ 01 - 06 tháng; từ trên 06 - 12 tháng; từ trên 12 - 18 tháng; từ trên 18 - 24 tháng và từ trên 60 - 72 tháng… Từ năm thứ 7, mỗi năm bảo quản hao hụt được cộng thêm 0,1%, nhưng tỷ lệ hao hụt tối đa cả quá trình lưu kho bảo quản không vượt quá 14%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư 135/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 135/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 135/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC HAO HỤT MUỐI ĂN DỰ TRỮ QUỐC GIA (MUỐI PHƠI CÁT)
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất, bảo quản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) trong quá trình nhập, xuất và lưu kho bảo quản.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản muối ăn dự trữ quốc gia.
Điều 2. Nội dung định mức
1. Định mức hao hụt trong quá trình nhập kho: Không có hao hụt.
2. Định mức hao hụt trong quá trình xuất kho tối đa: 0,36 %/ lần.
3. Định mức hao hụt trong quá trình lưu kho bảo quản như sau:
TT |
Thời gian bảo quản |
Định mức hao hụt tối đa (%) |
1 |
Từ 01 tháng đến 06 tháng |
3,5 |
2 |
Từ > 06 tháng đến 12 tháng |
6,3 |
3 |
Từ > 12 tháng đến 18 tháng |
7,8 |
4 |
Từ > 18 tháng đến 24 tháng |
8,8 |
5 |
Từ > 24 tháng đến 30 tháng |
9,7 |
6 |
Từ > 30 tháng đến 36 tháng |
10,4 |
7 |
Từ > 36 tháng đến 48 tháng |
11,0 |
8 |
Từ > 48 tháng đến 60 tháng |
11,4 |
9 |
Từ > 60 tháng đến 72 tháng |
11,6 |
10 |
Từ năm thứ 7, mỗi năm bảo quản hao hụt cộng thêm 0,1 %, nhưng tỷ lệ hao hụt tối đa cả quá trình lưu kho bảo quản không vượt quá 14 %. |
Điều 3. Áp dụng định mức
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia căn cứ định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) trong quá trình nhập, xuất, lưu kho bảo quản quy định tại Thông tư này để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2018.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý muối ăn dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |