Thông tư 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện vay vốn hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
Ngày 18/04/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện vay vốn theo chính sách hỗ trợ nhằm giảm tốn thất trong nông nghiệp. Theo đó, để được vay vốn bằng đồng Việt Nam mua máy, thiết bị thuộc Danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hoặc đầu tư máy, thiết bị, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân phải được UBND cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản, thủy sản, dịch vụ cơ giới nông nghiệp hoặc có ký kết thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, dịch vụ cơ giới hóa với tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc nông dân (trường hợp đối tượng vay là doanh nghiệp). Trong đó, dự án đầu tư của cá nhân, tổ chức phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chưa được hưởng hỗ trợ từ các chính sách khác; máy, thiết bị phải mới và có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Cũng theo Thông tư này, các ngân hàng thương mại cho vay theo mức lãi suất cho vay thấp nhất áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ. Mức vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị nêu trên bằng 100% giá trị hàng hóa; mức vay tối đa bằng 70% giá trị của dự án; đồng thời, ngân hàng cũng hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong 02 năm đầu và 50% trong năm thứ ba.
Thời hạn cho vay đối với khách hàng mua máy, thiết bị do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận, ngân hàng Nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm. Đối với khách hàng đầu tư dự án dây chuyền máy, thiết bị, thời hạn cho vay do 02 bên tự thỏa thuận, phù hợp với khả năng thu hồi vốn của dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư 13/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 13/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 13/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp,
Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của các ngân hàng thương mại đối với khách hàng theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI |
Mẫu biểu |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO QUYẾT ĐỊNH 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14/11/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
THÁNG………..NĂM………..
(Kèm theo Thông tư số: 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Số lãi được hỗ trợ |
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm |
Số khách hàng còn dư nợ |
||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
I |
Cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục máy, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy nông sản, thủy sản; máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy, thiết bị sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng và thu hoạch thủy sản. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu, thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có gắn thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy, thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp, thủy sản. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kho, thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô quy mô hộ gia đình. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Các loại máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong nông nghiệp, khai thác đánh bắt thủy sản. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cho vay hỗ trợ chênh lệch lãi suất phân theo danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kho silo dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản; dây chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh bóng, phân loại gạo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất; máy, thiết bị bảo quản chế biến rau, hoa, quả. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dây chuyền máy, thiết bị bảo quản, giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp; chế biến thủy sản (thiết bị làm lạnh, cấp đông, tái đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy…). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến cà phê, chè, nhân điều, hồ tiêu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cho vay được hỗ trợ lãi suất, chênh lệch lãi suất phân theo đối tượng vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
* Ghi chú:
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính của các ngân hàng thương mại tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.39349428
+ Fax: 04.38248800; + Email: [email protected]