Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 12/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung trong cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại ban hành theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 28/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2009/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 12/2009/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI SUNG TRONG CHO VAY CÓ BẢO LÃNH
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO QUY CHẾ BẢO LÃNH
CHO DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2009/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2009/QĐ-TTg
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung trong cho vay của các ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:
Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, giám sát các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động cho vay các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh đạt hiệu quả và đúng quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong tổ chức thực hiện quy định của Thủ tướng Chính phủ về cho vay các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh và Thông tư này.
- Triển khai cụ thể việc thực hiện cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Xây dựng và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cụ thể để đáp ứng được yêu cầu trong cho vay có bảo lãnh theo các quy định tại Quyết định số 14 và Quyết định số 60, đảm bảo chặt chẽ, an toàn tài sản, đúng pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các ngân hàng thương mại tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện việc thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với các ngân hàng thương mại và khách hàng vay theo quy định của pháp luật trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đảm bảo hoạt động vay vốn của doanh nghiệp đúng quy định, an toàn và có hiệu quả.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vấn đề phát sinh.
- Vụ Tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, tham mưu cho Thống đốc NHNN để xử lý các khó khăn vướng mắc (thuộc thẩm quyền) trong quá trình thực hiện Quyết định số 14, Quyết định số 60 và Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Biểu 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BẢO LÃNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO QĐ 14/2009/QĐ-TTG NGÀY 21/01/2009
Tháng …… Năm …….
Đơn vị: Triệu đồng, nghìn USD
STT |
Tên loại hình kinh tế |
Số doanh nghiệp được chấp thuận bảo lãnh |
Tổng số tiền thông báo chấp thuận bảo lãnh |
Doanh số thực hiện cấp bảo lãnh trong kỳ báo cáo |
Số dư bảo lãnh cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày báo cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
DN nhà nước trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty TNHH nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty TNHH tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công ty cổ phần khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
DN tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm 2009 |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đối tượng báo cáo: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống để gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; ĐT: 04-38250608 fax: 04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy ra USD theo tỷ giá giao dịch của NHPT do NHNN công bố tại thời điểm báo cáo.
- Các loại hình kinh tế: Được phân loại theo quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 của Thống đốc NHNN.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608; fax: 04-38256626
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Biểu 02
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP CÓ BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO QĐ 14/2009/QĐ-TTG NGÀY 21/01/2009
Tháng …… Năm …….
Đơn vị: Triệu đồng, nghìn USD
STT |
Địa bàn |
Số doanh nghiệp được chấp thuận cho vay |
Tổng số tiền ký Hợp đồng tín dụng |
Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày báo cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
Tỉnh, thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh, thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉnh, thành phố C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỉnh, thành phố D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỉnh, thành phố E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
(1)+(2)+(3)+…+(63) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm ... |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đơn vị gửi báo cáo: Hội sở chính các ngân hàng thương mại tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống phân theo địa bàn và gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; ĐT: 04-38250608 fax: 04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy ra USD theo tỷ giá giao dịch của NHTM do NHNN công bố tại thời điểm báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608; fax: 04-38256626.