Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 12/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung trong cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại ban hành theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG
TƯ
CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC SỐ
12/2009/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2009
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI SUNG TRONG CHO VAY CÓ BẢO LÃNH
CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
CHO
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
14/2009/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2009/QĐ-TTg
CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn
của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại,
Ngân hàng Nhà nước Việt
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
điều chỉnh
1. Các ngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay đối với các
doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh theo Quy chế bảo lãnh cho
doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số
14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết
định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quy
chế bảo lãnh) bao gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ
phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài (gọi chung là ngân hàng thương mại).
2. Doanh nghiệp được ngân hàng thương mại cho vay vốn là doanh
nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh, thuộc đối tượng được bảo
lãnh vay vốn và thuộc phạm vi bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 1 và Điều
2 Quy chế bảo lãnh.
3. Ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp vay vốn theo quy chế cho
vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/4/2008
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan, với
các hình thức cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ tự do chuyển đổi. Việc thẩm định các điều kiện vay vốn thực hiện theo quy
định tại khoản 7, Điều 2 Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ (Quyết định 60).
Điều 2. Lãi suất cho vay
1. Các ngân hàng thương mại căn cứ vào cơ chế điều hành lãi suất
hiện hành, tình hình nguồn vốn, khả năng tài chính, mặt bằng lãi suất cho vay
trên thị trường trong từng thời kỳ, điều kiện thực tế của doanh nghiệp và chính
sách khách hàng của mình để xem xét, quyết định mức lãi suất cho vay phù hợp,
bảo đảm tính ưu đãi về lãi suất cho vay thực tế đối với doanh nghiệp, hỗ trợ
các doanh nghiệp hạ thấp chi phí sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
2. Các khoản cho vay của ngân hàng thương mại được Ngân hàng Phát
triển Việt
Điều 3. Quy trình và trách nhiệm
của ngân hàng thương mại trong một số trường hợp cụ thể
1. Chậm nhất sau 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn
của doanh nghiệp và văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh vay vốn cho doanh
nghiệp của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ngân hàng thương mại xem xét và ký
Hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện
vay vốn. Trường hợp từ chối ký Hợp đồng tín dụng, ngân hàng thương mại phải có
văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng gửi Ngân hàng Phát triển Việt
2. Ngân hàng thương mại thực hiện giải ngân vốn vay cho doanh
nghiệp sau khi nhận được Hợp đồng bảo lãnh vay vốn (Bản chính) ký kết giữa
doanh nghiệp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chứng thư bảo lãnh do Ngân
hàng Phát triển Việt Nam phát hành có nội dung phù hợp với các nội dung quy
định trong Hợp đồng tín dụng đã được ký với doanh nghiệp. Trường hợp các văn
bản này có những nội dung không phù hợp, ngân hàng thương mại có quyền đề nghị
Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, đối chiếu và chỉnh sửa cho phù hợp trước
khi thực hiện giải ngân vốn vay.
3. Ngân hàng thương mại có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra,
giám sát chặt chẽ quy trình vay vốn, sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn
vay và hoàn trả nợ vốn vay của doanh nghiệp nhằm đảm bảo doanh nghiệp sử dụng
vốn vay đúng mục đích, an toàn và hiệu quả. Trường hợp doanh nghiệp gặp khó
khăn tạm thời trong sản xuất kinh doanh và có văn bản đề nghị ngân hàng thương
mại điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì các ngân hàng thương mại căn cứ
điều kiện thực tế, căn cứ quy định pháp luật hiện hành thực hiện việc điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ cho doanh nghiệp, nhưng phải đảm bảo an toàn
hiệu quả vốn vay và phù hợp với thời hạn bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam đối với khoản vay.
Điều 4. Phối hợp giữa ngân hàng
thương mại và Ngân hàng Phát triển Việt
1. Sau một ngày làm việc kể từ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc thời hạn
trả nợ mà khách hàng không trả được nợ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng tín
dụng, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam yêu cầu
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng cam kết trong Chứng thư bảo lãnh.
2. Trường hợp Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ chối thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh theo quy định tại Quy chế bảo lãnh, sau một ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam, ngân hàng thương mại phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Phát
triển Việt Nam thực hiện các thủ tục bàn giao tài sản thế chấp bảo đảm bảo lãnh
(theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Quyết định 60) để ngân hàng thương mại thực
hiện việc xử lý, thu hồi nợ theo quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch
bảo đảm.
Điều 5. Thực hiện báo cáo
1. Hàng tháng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp tình hình bảo
lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại theo Quyết định số
14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 1 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 14)
và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Biểu 01 đính kèm.
2. Hàng tháng, các ngân hàng thương mại tổng hợp tình hình cho vay
đối với các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt
Điều 6. Kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện
Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, giám sát
các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp để đảm
bảo hoạt động cho vay các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo
lãnh đạt hiệu quả và đúng quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại:
- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong tổ chức
thực hiện quy định của Thủ tướng Chính phủ về cho vay các doanh nghiệp được
Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh và Thông tư này.
- Triển khai cụ thể việc thực hiện cho vay có bảo lãnh của Ngân
hàng Phát triển Việt
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các ngân
hàng thương mại tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải
quyết.
2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện việc thanh tra,
giám sát và xử lý vi phạm đối với các ngân hàng thương mại và khách hàng vay
theo quy định của pháp luật trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có bảo
lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đảm bảo hoạt động vay vốn của doanh
nghiệp đúng quy định, an toàn và có hiệu quả.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền đối với các
ngân hàng thương mại trên địa bàn trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có
bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý
các vấn đề phát sinh.
- Vụ Tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, tham mưu cho Thống
đốc NHNN để xử lý các khó khăn vướng mắc (thuộc thẩm quyền) trong quá trình
thực hiện Quyết định số 14, Quyết định số 60 và Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 7 năm
2009.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị
và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, doanh nghiệp vay vốn chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Biểu 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BẢO LÃNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO QĐ 14/2009/QĐ-TTG NGÀY 21/01/2009
Tháng
…… Năm …….
Đơn
vị: Triệu đồng, nghìn USD
STT |
Tên loại hình kinh tế |
Số doanh nghiệp được chấp thuận bảo lãnh |
Tổng số tiền thông báo chấp thuận bảo lãnh |
Doanh số thực hiện cấp bảo lãnh trong kỳ báo
cáo |
Số dư bảo lãnh cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày báo
cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
DN nhà nước trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty TNHH nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty TNHH tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công ty cổ phần khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
DN tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm 2009 |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đối tượng báo cáo: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp số liệu
hàng tháng của toàn hệ thống để gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (email: phongttbl@sbv.gov.vn;
ĐT: 04-38250608 fax: 04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy ra USD theo tỷ giá
giao dịch của NHPT do NHNN công bố tại thời điểm báo cáo.
- Các loại hình kinh tế: Được phân loại theo quy định tại Quyết
định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 của Thống đốc NHNN.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo theo
tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời
bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608; fax: 04-38256626
NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI Biểu 02
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP CÓ BẢO
LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO QĐ 14/2009/QĐ-TTG NGÀY 21/01/2009
Tháng
…… Năm …….
Đơn
vị: Triệu đồng, nghìn USD
STT |
Địa bàn |
Số doanh nghiệp được chấp thuận cho vay |
Tổng số tiền ký Hợp đồng tín dụng |
Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày
báo cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
Tỉnh, thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh, thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉnh, thành phố C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỉnh, thành phố D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỉnh, thành phố E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
(1)+(2)+(3)+…+(63) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm ... |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đơn vị gửi báo cáo: Hội sở chính
các ngân hàng thương mại tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống phân
theo địa bàn và gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng –
Ngân hàng Nhà nước (email: phongttbl@sbv.gov.vn; ĐT: 04-38250608 fax:
04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
khác quy ra USD theo tỷ giá giao dịch của NHTM do NHNN công bố tại thời điểm
báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào
ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608;
fax: 04-38256626.
thuộc tính Thông tư 12/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 28/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2009/TT-NHNN
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây