Thông tư 11/2000/TT-NHNN14 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long theo Nghị quyết số 15/2000/NQ-CP ngày 6/10/2000 của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2000/TT-NHNN14
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2000/TT-NHNN14 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/10/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2000/TT-NHNN14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc tại đồng bằng sông Cửu Long rà soát lại toàn bộ nợ vay ngân hàng của các hộ dân có liên quan đến thiệt hại do lũ lụt gây nên, xem xét để có biện pháp xử lý thích hợp; cụ thể:
- Đối với các hộ dân còn nợ vay của tổ chức tín dụng bị thiệt hại do lũ lụt, chưa có khả năng trả nợ theo hợp đồng tín dụng, có đơn đề nghị gia hạn nợ thì các tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Trường hợp hộ dân vay vốn đã được gia hạn nợ trước khi bị thiệt hại do lũ lụt, nếu đến hạn nhưng chưa có khả năng trả nợ, các tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ thêm một chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với cho vay ngắn hạn hoặc thêm 1/2 thời hạn đối với cho vay trung, dài hạn.
- Đối với các khoản nợ vay của các hộ dân tại các tổ chức tín dụng bị thiệt hại do lũ lụt có mức thiệt hại từ 30% trở lên, người vay thực sự khó khăn trong việc trả nợ thì các tổ chức tín dụng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, thời hạn đề nghị khoanh nợ tối đa không quá 05 năm.
- Hồ sơ đề nghị khoanh nợ gồm:
+ Đơn đề nghị khoanh nợ của hộ vay vốn.
+ Sao kê khế ước hoặc giấy nhận nợ vay vốn ngân hàng. Đối với Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển thì do chi nhánh Ngân hàng trực thuộc lập.
+ Biên bản xác định thiệt hại do lũ lụt đối với đối tượng vay vốn, ghi rõ mức độ và số vốn bị thiệt hại, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã và Ngân hàng cho vay vào thời điểm xẩy ra thiệt hại.
+ Phương án trả nợ sau thời gian được khoanh nợ.
- Trên cơ sở Biểu chi tiết nợ bị thiệt hại do lũ lụt năm 2000 đề nghị khoanh nợ của các chi nhánh đã có đầy đủ xác nhận, các tổ chức tín dụng cho vay lập Biểu tổng hợp nợ bị thiệt hại do lũ lụt năm 2000 đề nghị khoanh nợ ( theo các mẫu biểu số 1 và 2 kèm theo Thông tư này).
- Các Ngân hàng cho vay tập hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo từng hệ thống và gửi Biểu tổng hợp nợ bị thiệt hại do lũ lụt năm 2000 đề nghị khoanh nợ về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) trước ngày 31/12/2000 để Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Riêng các Quỹ tín dụng nhân dân, các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn tại địa bàn thì các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tổng hợp và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Trong thời gian lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, các tổ chức tín dụng tạm thời chưa thu lãi.
- Các Vụ, Cục chức năng của Ngân hàng Nhà nước, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, theo dõi chặt chẽ, xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh mà các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng đề nghị.
- Các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, phối hợp chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước. Hàng tháng tổ chức họp giao ban với các tổ chức tín dụng trên địa bàn để nắm tình hình và có biện pháp chỉ đạo, xử lý vướng mắc thuộc phạm vi chức năng của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước. Đồng thời, tổng hợp báo cáo vào ngày 5 hàng tháng kết quả triển khai nhiệm vụ của các tổ chức tín dụng tại địa bàn về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (theo các mẫu biểu số 3 và 4 kèm theo Thông tư này).
- Căn cứ các quy định tại Thông tư này, các tổ chức tín dụng hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện sớm.
- Định kỳ vào ngày 5 hàng tháng, các tổ chức tín dụng tổng hợp gửi báo cáo kết quả cho vay mua lúa, gạo tránh lũ và cho vay khôi phục sản xuất ở vùng bị lũ lụt tháng trước về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) theo các mẫu biểu số 3 và 4 kèm theo Thông tư này .
BIỂU CHI TIẾT NỢ BỊ THIỆT HẠI DO LŨ LỤT NĂM 2000 ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1 Đồng
STT
|
Tên khách hàng vay vốn
|
Địa chỉ
|
Số tiền đề nghị khoanh nợ
|
Tỷ lệ thiệt hại vốn vay
|
Ghi chú
|
||
|
|
|
Tổng số
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
1
|
Hộ A...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ B...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (Huyện, xã, phường, thị trấn)
|
Giám đốc Sở Tài chính (Trưởng phòng tài chính huyện)
|
Giám đốc chi nhánh NHNN
|
....., Ngày..... tháng..... năm 2000 Giám đốc Chi nhánh NHTM
|
BIỂU TỔNG HỢP NỢ BỊ THIỆT HẠI DO LŨ LỤT NĂM 2000 ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1 Đồng STT
|
Tên chi nhánh
|
Địa chỉ
|
Số tiền đề nghị khoanh
|
Tỷ lệ thiệt hại vốn vay
|
Ghi chú
|
||
|
|
|
Tổng số
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi nhánh B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi nhánh...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
......., Ngày..... tháng..... năm 2000 Tổng Giám đốc
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ CHO VAY THU MUA LÚA, GẠO TRÁNH LŨ
Đến ngày..... tháng..... năm 2000
Đơn vị: Triệu đồng, ngàn tấn
Số TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Doanh số cho vay
|
Dư nợ
|
Khối lượng mua vào (Quy lúa)
|
||
|
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế
|
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế
|
I
|
Tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp...
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp...
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY KHÔI PHỤC SẢN XUẤT Ở VÙNG BỊ LŨ LỤT NĂM 2000 TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Đến ngày..... tháng..... năm 2000
Đơn vị: Triệu đồng, ngàn tấn STT
|
Tên CN ngân hàng tỉnh, thành phố
|
Đã giải ngân
|
Cho vay ngắn hạn
|
Cho vay trung, dài hạn
|
Đối tượng vay vốn
|
||||||||
|
|
Số lượt hộ
|
Số tiền
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Dư nợ
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Dư nợ
|
Trồng trọt
|
Chăn nuôi
|
Nuôi trồng thuỷ, hải sản
|
Chi phí khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
Ngày..... tháng..... năm 2000 Tổng Giám đốc (Giám đốc) (Ký tên, đóng dấu)
|