Thông tư 108/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu uỷ thác
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 108/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 108/2001/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 108/2001/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU UỶ THÁC
- Căn cứ vào Luật thuế
xuất khẩu, Luật thuế nhập khẩu, Luật thuế GTGT;
- Căn cứ Pháp lệnh Kế
toán và Thống kê ban hành kèm theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Chủ
tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn kế
toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu uỷ thác như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư
này là các cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất, nhập khẩu uỷ thác thuộc mọi thành
phần kinh tế.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh xuất, nhập khẩu uỷ thác phải thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ đối với
hàng hóa uỷ thác xuất nhập khẩu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu uỷ
thác, được phản ánh vào sổ kế toán và báo cáo tài chính bằng đồng Việt Nam theo
tỷ giá quy định hiện hành.
II. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NHẬP KHẨU UỶ THÁC
A. KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ UỶ THÁC NHẬP KHẨU
1. Khi trả trước một khoản
tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu mở LC,..., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112.
2. Khi nhận hàng uỷ thác nhập
khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
2.1. Phản ánh giá trị hàng
nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ
đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập
khẩu và các chứng từ liên quan, ghi:
2.1.1. Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ,
ghi:
a/ Nếu đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211 (Giá
trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
b/ Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai
thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN
thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như bút toán tại điểm a. Khi nộp các
khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có TK 111, 112.
2.1.2. Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu dùng vào hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động được
trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ, ghi:
a/ Nếu đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211 (Giá trị
hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
b/ Nếu đơn vị nhận uỷ thác
làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp các khoản thuế vào NSNN,
thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như bút toán tại điểm a. Khi nộp thuế
vào NSNN, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có TK 111, 112.
2.2. Phí uỷ thác nhập khẩu
phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
2.3. Số tiền phải trả đơn vị
nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu,
căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
3. Khi trả tiền cho đơn vị
nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí
uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112.
4. Trường hợp đơn vị nhận uỷ
thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT, ghi:
4.1. Khi nhận hàng, căn cứ
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế
toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211 (Giá trị
hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán. (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
4.2. Khi nhận hóa đơn GTGT
hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
4.2.1. Trường hợp hàng hóa uỷ
thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có TK 152, 156, 211.
4.2.2. Trường hợp hàng hóa uỷ
thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
B. KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN UỶ THÁC NHẬP KHẨU
1. Khi nhận của đơn vị uỷ
thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở LC,..., căn cứ các chứng
từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu).
2. Khi chuyển tiền hoặc vay
ngân hàng để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng
từ liên quan, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn
Có TK 111, 112, 311.
3. Khi nhập khẩu vật tư,
thiết bị, hàng hóa, ghi:
3.1. Số tiền hàng uỷ thác
nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ thác, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua
đang đi trên đường (Nếu hàng đang đi đường)
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu
hàng về nhập kho)
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng người bán).
Trường hợp nhận hàng của nước
ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).
3.2. Thuế nhập khẩu phải nộp
hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi
trên đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập
khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Trường hợp nhận hàng của nước
ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập
khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
3.3. Thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi
trên đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp (33312).
Trường hợp nhận hàng của nước
ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp (33312).
3.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi
trên đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ
đặc biệt.
Trường hợp nhận hàng của nước
ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ
đặc biệt.
3.5. Khi trả hàng cho đơn vị
uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị
hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi
trên đường.
3.6. Trường hợp trả hàng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, ghi như bút toán 3.5. Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
cho hàng hóa nhập khẩu uỷ thác, phải lập hóa đơn GTGT gửi cho đơn vị giao uỷ
thác.
4. Đối với phí uỷ thác nhập
khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn GTGT và
các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán
hàng (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp.
5. Đối với các khoản chi hộ
cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu
(Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp vận
chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112.
6. Khi đơn vị uỷ thác nhập
khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhâp khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu đơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các
khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu uỷ thác, phí uỷ
thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
7. Khi thanh toán hộ tiền
hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Có TK 112, 144.
8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu,
thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333
Có TK 111, 112.
9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ
thác nhập khẩu làm thủ tục nộp thuế nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp
các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số
tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
III. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG UỶ THÁC XUẤT KHẨU
A. KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ UỶ THÁC XUẤT KHẨU
1. Khi giao hàng cho đơn vị
nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 155 - Thành phẩm.
2. Khi đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu đã xuất khẩu hàng cho người mua, căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
2.1. Giá vốn hàng xuất khẩu,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
2.2. Doanh thu hàng xuất khẩu
uỷ thác, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 511 - Doanh thu bán
hàng.
2.3. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp, bên nhận uỷ thác xuất khẩu nộp hộ vào NSNN, ghi:
- Số thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt của hàng xuất khẩu uỷ thác phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán
hàng
Có TK 3332, 3333.
- Khi đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu đã nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 3332, 3333
Có
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu)
- Trả tiền nộp hộ các loại
thuế cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác(Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu)
Có TK 111, 112.
2.4. Số tiền phải trả cho đơn
vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác
xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có TK 338 - Phải trả, phải
nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
3. Phí uỷ thác xuất khẩu phải
trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ
Có
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388). (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu)
4. Bù trừ khoản tiền phải thu
về hàng xuất khẩu với khoản phải trả đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
5. Khi nhận số tiền bán hàng uỷ thác xuất khẩu còn
lại sau khi đã trừ phí uỷ thác xuất khẩu và các khoản do đơn vị nhận uỷ thác
chi hộ, căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
B. KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN UỶ THÁC XUẤT KHẨU
1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi.
2. Khi đã xuất khẩu hàng, căn
cứ các chứng từ liên quan, ghi:
2.1. Số tiền hàng uỷ thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài)
Có TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu).
- Đồng thời ghi trị giá hàng
đã xuất khẩu:
Có TK 003 - Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi.
2.2. Thuế xuất khẩu phải nộp
hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Kế toán chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 338 - Phải trả, phải
nộp khác (3388 chi tiết phải nộp vào NSNN).
2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Kế toán chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 338 - Phải trả, phải
nộp khác (3388 chi tiết phải nộp vào NSNN).
3. Đối với phí uỷ thác xuất
khẩu, và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp.
4. Đối với các khoản chi hộ
cho bên uỷ thác xuất khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi vận
chuyển bốc xếp hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
(1388 chi tiết từng đơn vị uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 111, 112.
5. Khi thu hộ tiền hàng cho
bên uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài).
6. Khi nộp hộ thuế xuất khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt cho đơn vị ủy thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải
nộp khác (3388 chi tiết phải nộp vào NSNN)
Có TK 111, 112.
7. Khi đơn vị uỷ thác xuất
khẩu thanh toán bù trừ phí uỷ thác xuất khẩu, và các khoản chi hộ, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 131 - Phải thu của
khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 138 - Phải thu khác (Chi
tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu).
8. Khi chuyển trả cho đơn vị
uỷ thác xuất khẩu số tiền hàng còn lại sau khi đã trừ phí uỷ thác xuất khẩu và
các khoản chi hộ, căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 111, 112.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2002. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi
bỏ, những phần hạch toán khác không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện
theo chế độ hiện hành.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết.