Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2013/TT-NHNN mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2013/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Minh Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2013/TT-NHNN

Đây là quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày 12/03/2013 về việc hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của NHNN.
Theo đó, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có nhu cầu tham gia giao dịch mua, bán vàng miếng với NHNN phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng đến NHNN. Sau khi được NHNN chấp thuận giao dịch và quyết định hình thức giao dịch (trực tiếp hoặc qua đấu thầu), tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp đó phải thực hiện đặt cọc nhằm bảo đảm cho nghĩa vụ xác nhận và thực hiện giao dịch với NHNN. Tỷ lệ đặt cọc, giá tham chiếu và khối lượng tham chiếu do NHNN thông báo trước mỗi lần tổ chức mua, bán.
Sở Giao dịch (NHNN) là cơ quan đại diện cho NHNN thực hiện các giao dịch với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp; trong thời hạn 30 phút, từ thời điểm thông báo khối lượng, giá mua, bán hoặc kết quả đấu thầu, người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải ký xác nhận giao dịch mua, bán với NHNN.
NHNN sẽ không hoàn trả tiền đặt cọc và thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong trường hợp tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được mua, bán vàng miếng với NHNN vi phạm nghĩa vụ ký xác nhận giao dịch hoặc thời hạn thanh toán, trừ trường hợp NHNN ngừng mua, bán hoặc hủy đấu thầu...
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định rõ, trường hợp bị hủy quan hệ giao dịch với NHNN, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó không được thiết lập lại quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với NHNN trong thời hạn 01 năm kể từ ngày giao dịch bị hủy.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/032013.

Xem chi tiết Thông tư 06/2013/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 13/03/2013

Tải Thông tư 06/2013/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2013/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2013/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2013/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

Số: 06/2013/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN VÀNG MIẾNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tchức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định s96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 86/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước;

Căn cứ Nghị định s24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Quyết định số 16/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hi;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp” là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. “Mua, bán vàng miếng trực tiếp” là hình thức mua, bán trong đó Ngân hàng Nhà nước quyết định và công bố giá, khối lượng, đối tác mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

3. “Mua, bán vàng miếng qua đấu thầu” là hình thức mua, bán trong đó Ngân hàng Nhà nước thực hiện đấu thầu để xác định đối tác, giá và khối lượng vàng miếng mua, bán.

Đang theo dõi

4. “Đấu thầu theo giá” là hình thức đấu thầu mà các thành viên tham gia đấu thầu đưa ra các mức giá dự thầu để xác định mức giá và khối lượng vàng miếng trúng thầu.

Đang theo dõi

5. “Đấu thầu theo khối lượng” là hình thức đấu thầu mà các thành viên tham gia đấu thầu đăng ký khối lượng dự thầu để xác định khối lượng trúng thầu tại mức giá do Ngân hàng Nhà nước công bố.

Đang theo dõi

6. “Lô vàng miếng” là đơn vị khối lượng trong giao dịch mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp. Khối lượng của một lô vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo trước thời điểm giao dịch.

Đang theo dõi

Chương 2.

THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, DOANH NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 3. Hồ sơ, thủ tục thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng có nhu cầu tham gia giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ). Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục 1);

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao được chứng thực);

Đang theo dõi

c) Văn bản đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2);

Đang theo dõi

d) Văn bản ủy quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp cho người đại diện giao dịch trong trường hợp người đại diện giao dịch là người đại diện theo ủy quyền.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bằng văn bản xác nhận thiết lập quan hệ giao dịch mua bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3). Trường hợp từ chối thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp có thay đổi nội dung các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) kèm theo tài liệu liên quan.

Đang theo dõi

Điều 4. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền.

Đang theo dõi

2. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép đăng ký tối đa 03 (ba) người đại diện giao dịch.

Đang theo dõi

3. Trường hợp người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền phải do người đại diện theo pháp luật ký. Phạm vi ủy quyền phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây: ký, nhận các văn bản và thực hiện toàn bộ các công việc liên quan trong quá trình đấu thầu (đối với hình thức đấu thầu), nhận thông báo giá mua, bán vàng miếng, ký đơn đăng ký mua, bán vàng miếng, nhận thông báo khối lượng vàng miếng được mua, bán (đối với mua, bán trực tiếp), ký văn bản xác nhận mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Khi thay đổi người đại diện giao dịch, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ), kèm theo văn bản ủy quyền (trường hợp ủy quyền) và văn bản đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch mới. Việc thay đổi người đại diện giao dịch chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) nhận được thông báo, kèm các tài liệu liên quan.

Đang theo dõi

5. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp chỉ được phép cử 01 (một) người đại diện giao dịch theo danh sách đã đăng ký để tham gia trong một lần giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

6. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khi tham gia giao dịch phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Đang theo dõi

Điều 5. Tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước tạm ngừng giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp 03 (ba) tháng kể từ thời điểm phát hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ ký xác nhận giao dịch theo quy trình mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ thanh toán, giao, nhận vàng miếng theo xác nhận giao dịch với Ngân hàng Nhà nước 03 (ba) lần.

Đang theo dõi

c) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm 03 (ba) lần các quy định về thông tin, báo cáo tại Thông tư này.

Đang theo dõi

d) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh vàng.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước tạm ngừng giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng trong thời gian tổ chức tín dụng bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng Nhà nước hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

4. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không được thiết lập lại quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày bị hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng. Hồ sơ, thủ tục thiết lập lại quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 3.

GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 6. Loại vàng miếng được giao dịch mua, bán

Ngân hàng Nhà nước mua, bán vàng miếng hàm lượng 99,99%, loại 01 (một) lượng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất hoặc đã cho phép sản xuất trong các thời kỳ.

Đang theo dõi

Điều 7. Hình thức mua, bán vàng miếng

Đang theo dõi

1. Mua, bán vàng miếng trực tiếp;

Đang theo dõi

2. Mua, bán vàng miếng qua đấu thầu theo giá hoặc đấu thầu theo khối lượng.

Đang theo dõi

Điều 8. Tài liệu giao dịch

Giao dịch mua, bán vàng miếng từng lần giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thể hiện bằng các văn bản sau:

Đang theo dõi

1. Đối với mua, bán trực tiếp:

Đang theo dõi

a) Thông báo mua, bán vàng miếng, thông báo giá mua, giá bán của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Đơn đăng ký mua, bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thông báo khối lượng mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Văn bản xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

2. Đối với mua, bán qua đấu thầu:

Đang theo dõi

a) Thông báo đấu thầu, thông báo giá mua hoặc giá bán (đối với đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với đấu thầu theo giá) của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Phiếu dự thầu của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Văn bản xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

Điều 9. Tài khoản giao dịch

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc, thanh toán tiền cho Ngân hàng Nhà nước qua tài khoản do Ngân hàng Nhà nước thông báo.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước hoàn trả tiền đặt cọc, thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp qua tài khoản do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký khi thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

Điều 10. Đặt cọc

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thực hiện đặt cọc nhằm bảo đảm cho nghĩa vụ xác nhận và thực hiện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Giá trị đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khi mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước được tính theo công thức sau:

Giá trị đặt cọc = Tỷ lệ đặt cọc x Giá tham chiếu x Khối lượng tham chiếu

Trong đó:

Tỷ lệ đặt cọc: là tỷ lệ tính bằng phần trăm (%);

Giá tham chiếu: được tính bằng đơn vị VND/lượng;

Khối lượng tham chiếu: là khối lượng vàng miếng mua, bán tối thiểu (đối với mua, bán trực tiếp), khối lượng vàng miếng đặt thầu tối thiểu của một tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức đấu thầu); hoặc là khối lượng vàng miếng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký mua, bán (đối với mua, bán trực tiếp) hoặc khối lượng vàng miếng đặt thầu của từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức đấu thầu).

Tỷ lệ đặt cọc, giá tham chiếu và khối lượng tham chiếu do Ngân hàng Nhà nước thông báo trước mỗi lần tổ chức mua bán.

Đang theo dõi

Điều 11. Phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch xây dựng và trình Trưởng ban điều hành Dự trữ ngoại hối thông qua để trình Thống đốc phê duyệt phương án mua, bán vàng miếng can thiệp thị trường vàng trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2. Phương án mua, bán vàng miếng bao gồm các nội dung:

Đang theo dõi

a) Thời điểm can thiệp;

Đang theo dõi

b) Loại vàng miếng mua, bán;

Đang theo dõi

c) Tổng khối lượng vàng miếng mua, bán can thiệp; Khối lượng vàng miếng của một lô giao dịch mua, bán; Khối lượng vàng miếng tối thiểu, tối đa trong một giao dịch mua, bán với một đối tác; Bước giá, bước khối lượng dự thầu;

Đang theo dõi

d) Hình thức mua, bán;

Đang theo dõi

e) Đối tượng dự kiến thực hiện mua, bán;

Đang theo dõi

f) Nguyên tắc xác định giá mua, bán (đối với hình thức mua, bán trực tiếp); nguyên tắc xác định mức giá mua, giá bán (đối với hình thức đầu thầu theo khối lượng); nguyên tắc xác định mức giá sàn, giá trần (đối với hình thức đấu thầu theo giá);

Đang theo dõi

g) Tỷ lệ đặt cọc, khối lượng tham chiếu, nguyên tắc xác định giá tham chiếu;

Đang theo dõi

h) Nguyên tắc, căn cứ xác định giá và mức biến động giá vàng để quyết định ngừng mua, bán trong trường hợp mua, bán trực tiếp hoặc hủy đấu thầu;

Đang theo dõi

i) Việc mua vàng, bán vàng trên tài khoản ở nước ngoài hoặc mua vàng ở nước ngoài để nhập khẩu vàng hoặc bán vàng ra nước ngoài để đối ứng với khối lượng vàng đã bán, mua can thiệp.

Đang theo dõi

3. Sau khi phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt, Sở Giao dịch phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan của Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Quy trình mua, bán vàng miếng trực tiếp giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp như sau:

Đang theo dõi

a) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo mua, bán vàng miếng;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc;

Đang theo dõi

c) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) kiểm tra và thông báo tư cách tham gia giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo giá mua, bán;

Đang theo dõi

e) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký khối lượng mua, bán;

Đang theo dõi

f) Ngân hàng Nhà nước thông báo ngừng mua, bán (nếu có);

Đang theo dõi

g) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) xác định, thông báo khối lượng mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

Đang theo dõi

h) Xác nhận giao dịch;

Đang theo dõi

i) Thanh toán tiền và giao, nhận vàng miếng;

Đang theo dõi

j) Xử lý tiền đặt cọc.

Đang theo dõi

2. Quy trình mua, bán vàng miếng qua hình thức đấu thầu giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp như sau:

Đang theo dõi

a) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo đấu thầu mua, bán vàng miếng;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra và thông báo tư cách dự thầu của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) thông báo giá mua, bán (đối với đấu thầu theo khối lượng) hoặc giá sàn và/hoặc giá trần (đối với đấu thầu theo giá);

Đang theo dõi

e) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp nộp phiếu dự thầu mua, bán vàng miếng;

Đang theo dõi

f) Ngân hàng Nhà nước xét thầu;

Đang theo dõi

g) Ngân hàng Nhà nước thông báo hủy thầu (nếu có);

Đang theo dõi

h) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) công bố kết quả đấu thầu;

Đang theo dõi

i) Xác nhận giao dịch;

Đang theo dõi

j) Thanh toán tiền và giao, nhận vàng miếng;

Đang theo dõi

k) Xử lý tiền đặt cọc.

Đang theo dõi

3. Các nội dung quy định tại điểm a, b, c, d, e, f, g, h khoản 1 và điểm a, b, c, d, e, f, g, h, i khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Quy trình về mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Xác nhận giao dịch

Trong thời hạn 30 (ba mươi) phút kể từ thời điểm thông báo khối lượng, giá mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức mua bán trực tiếp) hoặc thông báo kết quả đấu thầu (đối với hình thức đấu thầu), người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được mua bán vàng miếng (đối với hình thức mua bán trực tiếp) hoặc trúng thầu (đối với hình thức đấu thầu) phải ký xác nhận giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 14. Thông báo kết quả giao dịch

Sở Giao dịch thông báo bằng văn bản cho Vụ Quản lý Ngoại hối, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ về kết quả giao dịch mua, bán vàng miếng với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sau khi ký xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

Điều 15. Thời hạn thanh toán tiền và thời hạn giao, nhận vàng miếng

Đang theo dõi

1. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán vàng miếng:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thanh toán đầy đủ số tiền mua vàng miếng theo xác nhận giao dịch vào tài khoản thanh toán của Ngân hàng Nhà nước chậm nhất trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký văn bản xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

b) Vào cuối ngày ký xác nhận giao dịch và cuối ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch, Sở Giao dịch lập danh sách các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng miếng trong ngày và thông báo bằng văn bản cho Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ để thực hiện thủ tục giao vàng miếng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản này.

Đang theo dõi

c) Trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) thực hiện giao vàng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng cho Ngân hàng Nhà nước trong ngày ký xác nhận giao dịch; Trong ngày làm việc thứ hai tiếp theo kể từ ngày ký xác nhận giao dịch, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) thực hiện giao vàng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng cho Ngân hàng Nhà nước trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

d) Trường hợp giao vàng khác với thời hạn quy định tại điểm b, c khoản 1 Điầu này, Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong thông báo mua bán vàng miếng hoặc thông báo đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua vàng miếng:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải giao vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản xác nhận giao dịch.

Đang theo dõi

b) Ngay sau khi kết thúc việc giao, nhận vàng miếng, Cục Phát hành và Kho quỹ thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch để thực hiện thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.

Đang theo dõi

c) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc giao, nhận vàng miếng.

Đang theo dõi

Điều 16. Xử lý tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Nhà nước không hoàn trả tiền đặt cọc và thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong trường hợp tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước (đối với mua, bán trực tiếp) hoặc trúng thầu (đối với hình thức đấu thầu) vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 13, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hoàn trả tiền đặt cọc cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp qua tài khoản do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo thời hạn sau:

Đang theo dõi

a) Trong ngày giao dịch đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước ngừng mua, bán hoặc hủy đấu thầu và trường hợp tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không được mua, bán hoặc không trúng thầu.

Đang theo dõi

b) Trong ngày làm việc tiếp theo ngày giao dịch đối với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mua vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

c) Trong 02 (hai) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày giao dịch đối với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bán vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 17. Giao, nhận vàng miếng

Việc giao, nhận vàng miếng trong hoạt động mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp thực hiện tại địa điểm theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 18. Sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ xác nhận giao dịch, thanh toán tiền và giao, nhận vàng trong thời hạn quy định do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không được tính vào các thời hạn quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Các bên có trách nhiệm thông báo ngay cho bên kia về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Đang theo dõi

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Bảo đảm chất lượng, khối lượng vàng miếng bán cho Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

2. Bảo đảm an toàn đối với vàng khi vận chuyển đến hoặc đi từ kho của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

3. Thanh toán tiền, giao vàng đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Thông tư nay khi mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

4. Chịu trách nhiệm về tính xác thực về thẩm quyền của người đại diện giao dịch trong các giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước; Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ phát sinh từ hành vi của người đại diện giao dịch thực hiện và từ giao dịch mua, bán vàng miếng do người đại diện giao dịch xác lập với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp đối với các văn bản, hồ sơ gửi đến Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

6. Trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể, phá sản, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch ) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể, phá sản.

Đang theo dõi

7. Sau khi mua vàng miếng từ Ngân hàng Nhà nước, trước 14 giờ 00 hàng ngày, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về tình hình sử dụng vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước trong ngày làm việc liền kề trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này). Việc báo cáo kết thúc khi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sử dụng hết số lượng vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8. Các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Giao dịch

Đang theo dõi

1. Làm đầu mối phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; thông báo cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

3. Thông báo bằng văn bản cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp về việc không hoàn trả tiền đặt cọc.

Đang theo dõi

4. Thông báo và cập nhật cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Quản lý ngoại hối về danh sách tổ chức tín dụng, doanh nghiệp thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

5. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối và Vụ Chính sách tiền tệ xây dựng phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

6. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối xác định giá mua, giá bán vàng miếng (đối với trường hợp mua bán trực tiếp và đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với trường hợp đấu thầu theo giá) theo phương án mua bán đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

7. Các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án mua, bán vàng miếng.

Đang theo dõi

2. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Giao dịch xác định giá mua, giá bán vàng miếng (đối với trường hợp mua bán trực tiếp và đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với trường hợp đấu thầu theo giá) theo phương án mua bán đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của Vụ Chính sách tiền tệ

Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối và Sở Giao dịch xây dựng phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan điều tiết lượng vàng miếng tại các kho của Ngân hàng Nhà nước để phục vụ cho việc mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch về việc tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ giao vàng miếng để làm căn cứ xử lý tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và để làm căn cứ xem xét tạm giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - Kế toán

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn việc hạch toán các nghiệp vụ mua, bán vàng trên thị trường trong nước và quốc tế của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả việc hạch toán thu nhập và chi phí phát sinh liên quan.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Cục Phát hành và Kho quỹ thực hiện việc xuất nhập điều chuyển vàng tại các kho của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Đang theo dõi

1. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch thông tin quy định tại điểm d khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thực hiện hoạt động thanh tra, giám sát hoạt động mua bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp với Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Bổ sung
Đang theo dõi

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 26. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng Thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 26;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

PHỤ LỤC 1

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày     tháng      năm

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch )

 

1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp: ……………………………………………………………..

2. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

3. Điện thoại: …………………………… Fax: (để nhận thông báo mua, bán vàng miếng và/hoặc thông báo đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước)....................................................................................................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………….. ngày cấp …../ …../…………………

5. Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số ……………….. ngày cấp....../………./………

6. Danh sách người đại diện giao dịch của TCTD, Doanh nghiệp trong quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước:

a) Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số  ……………. ngày …………………. (trong trường hp ủy quyền);

b) Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số ………….. ngày…………………….. (trong trường hợp ủy quyền).

c) Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số………….. ngày…………………. (trong trường hợp ủy quyền).

7. Tài khoản nhận lại tin đặt cọc và nhận tiền thanh toán số……………… mở tại…………………

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày      /3/2013 của Thống đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dn hoạt động mua bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Vit Nam……….. (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

……. (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) cam kết chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày    /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhàc Vit Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trưng trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quy trình mua bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.


Hsơ gửi kèm: (Tchức tín dụng, doanh nghiệp liệt kê hồ sơ gửi kèm)

TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hp pháp)

 
Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm

 

ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch )

 

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày    /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

…………………………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp) đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước như sau:

Họ và tên người đại diện giao dịch:

Ngày sinh:

Số chứng minh nhân dân:

Chức vụ:

Là người đại diện cho …………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp) trong các giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo đơn đăng ký thiết lập giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày tháng năm (trường hợp đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch) hoặc văn bản thông báo thay đổi người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước ngày tháng năm (trường hợp thay đổi đại diện giao dịch)

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số…………… ngày ………………………………… (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền).

Mu chữ ký và ảnh của người đại diện giao dịch:

CHỮ KÝ MẪU THỨ NHẤT

CHỮ KÝ MẪU THỨ HAI

nh 4x6

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hp pháp)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /NHNN-SGD

 

 

XÁC NHẬN THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

 

Kính gửi: ………………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)

 

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày    /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Xét đơn đăng ký thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của …………..(tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với:

Tchức tín dụng/doanh nghiệp:  ……………………………………………………………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………….. Fax: (đnhận thông báo mua, bán vàng miếng và/hoặc thông báo đấu thầu của Ngân hàng Nhà nưc).......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………………. ngày cấp ………/………/……………..

Tài khoản nhận lại tiền đặt cọc và nhận tiền thanh toán số  ……………………………….. mở tại …………………………………………….

Danh sách người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

1. Họ và tên:

Chức v:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số …………. ngày ………………………. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền);

2. Họ và tên:

Chức vụ:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số ………….. ngày …………………………………….. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyn)

3. Họ và tên:

Chức v:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số ……………. ngày  …..………………………….. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền)

………………………..(tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) có trách nhiệm chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày    /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quy trình mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan TTGSNH;
- Vụ QLNH;
- Lưu: VP, SGD.

TL. THỐNG ĐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
Điện thoại:

Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀNG MIẾNG
MUA TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối - Fax: (04) 3934 3352)

 

………………..(tên tchức tín dụng/doanh nghiệp) báo cáo tình hình sử dụng trong ngày ………………………………đối với vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày ……………..(ngày giao dịch)... như sau:

1. Khối lượng vàng miếng đã mua từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: ……………….. (lượng).

2. Tình hình sử dụng trong ngày báo cáo:

STT

Mục đích sử dụng

Giá (nghìn đồng/lưng)

Khối lượng vàng miếng bán, sử dụng (lưng)

I.

Bán cho khách hàng là cá nhân (*)

(*)

 

II.

Bán cho khách hàng là tổ chức (**)

 

 

1.

………………………

 

 

2.

………………………

 

 

III.

Sử dụng vào mục đích khác (***)

 

 

Tổng khối lượng vàng miếng bán, sử dng trong ngày

 

Tổng khối lượng vàng miếng bán, sử dụng lũy kế đến ngày báo cáo

 

 

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

TCHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hợp pháp)

____________

(*) Tổng các giao dịch với đối tượng khách hàng mua là cá nhân và giá trung bình của các giao dịch trong ngày báo cáo với các cá nhân.

(**) Chi tiết từng giao dịch đối với từng đối tượng khách hàng mua là tổ chức.

(***) Chi tiết khi lượng sử dụng theo từng mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2013/TT-NHNN

01

Nghị định 86/1999/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước

02

Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

03

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

04

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

05

Nghị định 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×