Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2012/TT-NHNN về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2012/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/03/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2012/TT-NHNN

Tổ chức tín dụng (TCTD) lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống TCTD; TCTD được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt được vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) là điều kiện cho vay đặc biệt vừa được NHNN quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-NHNN ngày 16/03/2012.
Hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt gồm: Giấy đề nghị; Bảng cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng đến ngày đề nghị vay; Văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị cho tổ chức tín dụng được vay đặc biệt; Báo cáo khả năng chi trả; Bảng kê các tài khoản tiền gửi đến hạn trong 10 ngày tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay; Kế hoạch chi trả tiền gửi; Phương án trả nợ vay và Bản cam kết của TCTD về việc sử dụng tiền vay đúng mục đích và trả nợ đúng hạn.
Lãi suất cho vay đặc biệt do NHNN quyết định trong từng trường hợp cụ thể; lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay tại Quyết định cho vay đặc biệt đối với trường hợp NHNN cho vay, tại hợp đồng cho vay đặc biệt.
Căn cứ vào đề nghị của TCTC, tình hình khả năng chi trả thực tế của TCTD, NHNN quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ trong từng trường hợp cụ thể, nhưng thời hạn cho vay tối đa là 02 năm; NHNN có thể xem xét gia hạn khoản cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả thực tế của TCTD, nhưng thời gian gia hạn từng lần không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2012; bãi bỏ Quyết định số 18/1998/QĐ-NHNN1 ngày 01/09/1998 và Quyết định số 18/1999/QĐ-NHNN1-Tym ngày 11/11/1999 của Thống đốc NHNN.

Xem chi tiết Thông tư 06/2012/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2012

Tải Thông tư 06/2012/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2012/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2012/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2012/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------

Số: 06/2012/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức tín dụng khác đối với các tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, tác động đến sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc của khoản cho vay đặc biệt

Đang theo dõi

1. Khoản cho vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của tổ chức tín dụng, kể cả các khoản nợ có tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng khoản cho vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là cá nhân tại tổ chức tín dụng. Việc sử dụng khoản cho vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của các đối tượng khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

3. Nghiêm cấm tổ chức tín dụng sử dụng khoản cho vay đặc biệt này để chi trả tiền gửi của người có liên quan của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền quyết định cho vay đặc biệt

Ngân hàng Nhà nước quyết định khoản cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền ký văn bản đề nghị cho vay đặc biệt

Thẩm quyền ký các văn bản đề nghị cho vay đặc biệt của tổ chức tín dụng là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 12 Luật Các tổ chức tín dụng.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng bị đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực thi quyền và nghĩa vụ, việc ký các văn bản này sẽ do người đại diện tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về kiểm soát đặc biệt thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 6. Trình tự xem xét cho vay đặc biệt

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt gửi 04 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) để cho ý kiến.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ:

Đang theo dõi

a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến về tình hình hoạt động, thanh khoản và đề nghị vay vốn của tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về tình hình hoạt động, thanh khoản và đề nghị vay vốn của tổ chức tín dụng (trừ trường hợp quy định tại mục 2 Chương II Thông tư này);

Đang theo dõi

c) Vụ Tín dụng có ý kiến về đề nghị vay vốn của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

4. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt và ý kiến của các đơn vị liên quan, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các đơn vị,

Vụ Chính sách tiền tệ trình Thống đốc xem xét, quyết định:

Đang theo dõi

a) Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, trường hợp này, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định cho vay đặc biệt theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; hoặc

Đang theo dõi

b) Chỉ định tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng. Trường hợp này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chỉ định tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt. Văn bản chỉ định gồm các nội dung cơ bản sau: tên tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt; tên tổ chức tín dụng cho vay đặc biệt; mức cho vay; thời hạn cho vay; lãi suất cho vay; quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng đề nghị vay; quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng cho vay.

Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chỉ định cho vay đặc biệt thực hiện ký kết hợp đồng cho vay đặc biệt với tổ chức tín dụng đề nghị vay. Hợp đồng cho vay đặc biệt phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, các quy định của pháp luật có liên quan và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 02 bản chuyển cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ 01 bản, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bản).

Đang theo dõi

5. Trường hợp không cho vay đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 7. Quyết định cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định cho vay đặc biệt. Quyết định cho vay đặc biệt được lập thành 05 bản, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) giữ 04 bản và tổ chức tín dụng đề nghị vay giữ 01 bản.

Đang theo dõi

2. Quyết định cho vay đặc biệt bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Tên tổ chức tín dụng được cho vay đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Mức cho vay, lãi suất vay;

Đang theo dõi

c) Thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, thời hạn giải ngân;

Đang theo dõi

d) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

đ) Quyền và nghĩa vụ của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

e) Chấm dứt cho vay.

Đang theo dõi

3. Căn cứ Quyết định cho vay đặc biệt và các quy định tại Thông tư này, Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện giải ngân khoản vay, theo dõi và thu hồi nợ vay.

Đang theo dõi

Điều 8. Mức cho vay

Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở mất khả năng chi trả của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 9. Thu nợ và xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt mà tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn

Đang theo dõi

1. Khi có nguồn trả nợ, tổ chức tín dụng chủ động trả nợ Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng cho vay kể cả trường hợp các khoản vay chưa đến thời hạn trả nợ.

Đang theo dõi

2. Đến thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả nợ đầy đủ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng cho vay.

Đang theo dõi

3. Dư nợ khoản vay đặc biệt không hoàn trả đúng hạn sẽ được Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng cho vay chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày quá hạn.

Đang theo dõi

4. Tổ chức tín dụng không trả được nợ gốc và lãi khi đến thời hạn trả nợ, Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng cho vay đề nghị Ngân hàng Nhà nước thực hiện các biện pháp sau đây để thu hồi nợ gốc và lãi:

Đang theo dõi

a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;

Đang theo dõi

b) Từ các nguồn khác của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

5. Khoản cho vay đặc biệt được chuyển thành khoản góp vốn, mua cổ phần của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác tại tổ chức tín dụng thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 10. Chấm dứt khoản cho vay đặc biệt

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi của khoản cho vay đặc biệt.

Đang theo dõi

2. Theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt trường hợp cho vay đối với tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

3. Khoản cho vay đặc biệt được chuyển đổi thành vốn góp, vốn cổ phần của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác tại tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1. CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÂM VÀO TÌNH TRẠNG MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ, ĐE DỌA SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Đang theo dõi

Điều 11. Điều kiện cho vay đặc biệt

Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, của tổ chức tín dụng khác phải có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt

Đang theo dõi

1. Giấy đề nghị cho vay đặc biệt.

Đang theo dõi

2. Bảng cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng đến ngày đề nghị vay.

Đang theo dõi

3. Văn bản của Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị cho tổ chức tín dụng được vay đặc biệt.

Đang theo dõi

4. Báo cáo khả năng chi trả; các biện pháp đã áp dụng của tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo khả năng chi trả và thực trạng của tổ chức tín dụng đến ngày đề nghị vay có xác nhận của Ban kiểm soát đặc biệt.

Đang theo dõi

5. Bảng kê các khoản tiền gửi đến hạn trong 10 ngày tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay.

Đang theo dõi

6. Kế hoạch chi trả tiền gửi.

Đang theo dõi

7. Kế hoạch, phương án trả nợ vay.

Đang theo dõi

8. Bản cam kết của tổ chức tín dụng về việc sử dụng tiền vay đúng mục đích và trả nợ vay đúng thời hạn.

Đang theo dõi

Điều 13. Lãi suất cho vay

Đang theo dõi

1. Lãi suất cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay tại Quyết định cho vay đặc biệt đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay, tại Hợp đồng cho vay đặc biệt đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời hạn cho vay

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào đề nghị của tổ chức tín dụng, tình hình khả năng chi trả thực tế của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ trong từng trường hợp cụ thể, nhưng thời hạn cho vay tối đa là 2 năm. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ trùng vào ngày nghỉ, nghỉ lễ thì thời hạn vay được kéo dài sang ngày làm việc tiếp theo.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả thực tế của tổ chức tín dụng, nhưng thời gian gia hạn từng lần không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục gia hạn khoản vay đặc biệt

Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay, trong thời hạn tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, tổ chức tín dụng phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ), bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn);

Đang theo dõi

b) Các tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 4, 7 và 8 Điều 12 Thông tư này cập nhật đến ngày đề nghị gia hạn.

Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ gia hạn, Ngân hàng Nhà nước có văn bản quyết định gia hạn khoản vay cho tổ chức tín dụng hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng cho vay gia hạn khoản vay.

Trường hợp không gia hạn khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Mục 2. CHO VAY ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG CÓ NGUY CƠ MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ DO SỰ CỐ NGHIÊM TRỌNG

Đang theo dõi

Điều 15. Điều kiện cho vay

Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, của tổ chức tín dụng khác phải có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do các sự cố nghiêm trọng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

Đang theo dõi

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt

Đang theo dõi

1. Giấy đề nghị cho vay đặc biệt.

Đang theo dõi

2. Bảng cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng đến ngày đề nghị vay.

Đang theo dõi

3. Văn bản đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

4. Báo cáo khả năng chi trả, các biện pháp đã áp dụng của tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo khả năng chi trả và thực trạng của tổ chức tín dụng đến ngày đề nghị vay có xác nhận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

5. Bảng kê các khoản tiền gửi đến hạn trong 10 ngày tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay.

Đang theo dõi

6. Kế hoạch chi trả tiền gửi.

Đang theo dõi

7. Kế hoạch, phương án trả nợ vay.

Đang theo dõi

8. Bản cam kết của tổ chức tín dụng về việc sử dụng tiền vay đúng mục đích và trả nợ vay đúng thời hạn.

Đang theo dõi

Điều 17. Lãi suất vay

Đang theo dõi

1. Lãi suất cho vay là lãi suất tái cấp vốn được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay tại Quyết định cho vay đặc biệt đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay hoặc Hợp đồng cho vay đặc biệt đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho tổ chức tín dụng vay.

Đang theo dõi

Điều 18. Thời hạn cho vay

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào đề nghị của tổ chức tín dụng, tình hình khả năng chi trả thực tế của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ trong từng trường hợp cụ thể, nhưng thời hạn cho vay tối đa là dưới 1 năm. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ trùng vào ngày nghỉ, nghỉ lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài sang ngày làm việc tiếp theo.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả thực tế của tổ chức tín dụng, nhưng thời gian gia hạn từng lần không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu và tổng thời hạn cho vay và gia hạn nợ không quá 2 năm.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục gia hạn khoản vay đặc biệt

Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay, trong thời hạn tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, tổ chức tín dụng phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ), bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn);

Đang theo dõi

b) Các tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 4, 7 và 8 Điều 16 Thông tư này cập nhật đến ngày đề nghị gia hạn.

Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ gia hạn, Ngân hàng Nhà nước có văn bản quyết định gia hạn khoản vay cho tổ chức tín dụng hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng cho vay gia hạn khoản vay.

Trường hợp không gia hạn khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đề nghị vay

Đang theo dõi

1. Thực hiện các cam kết trong hồ sơ vay vốn, sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đúng hạn.

Đang theo dõi

2. Định kỳ hàng tuần hoặc khi cần thiết, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình khả năng chi trả, tình hình sử dụng khoản cho vay đặc biệt và việc trả nợ đối với khoản cho vay đặc biệt.

Đang theo dõi

3. Có phương án và biện pháp cụ thể để hoàn trả nợ vay đúng thời hạn.

Đang theo dõi

4. Thực hiện các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng cho vay

Đang theo dõi

1. Định kỳ hàng tuần hoặc khi cần thiết, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay, tình hình trả nợ của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay đặc biệt theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Theo dõi việc sử dụng vốn vay của tổ chức tín dụng đề nghị vay.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Chính sách tiền tệ

Đang theo dõi

a) Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý đề nghị cho vay đặc biệt và gia hạn cho vay đặc biệt, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

b) Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trình Thống đốc quyết định tổ chức tín dụng khác cho tổ chức tín dụng vay đặc biệt;

Đang theo dõi

c) Chuyển hồ sơ cho vay đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tới Sở giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc tổ chức tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chỉ định cho vay để thực hiện cho vay;

Đang theo dõi

d) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay đặc biệt từ Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và tổ chức tín dụng khác để báo cáo Thống đốc;

Đang theo dõi

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay, thu hồi nợ cho vay.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị cho vay đặc biệt và gia hạn cho vay đặc biệt, xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay;

Đang theo dõi

c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thống đốc xử lý các trường hợp vi phạm tại Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc biện pháp xử lý đối với trường hợp tổ chức tín dụng không hoàn trả được khoản vay đặc biệt;

Đang theo dõi

đ) Theo dõi, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước diễn biến, tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng đề nghị vay.

Đang theo dõi

3. Vụ Tín dụng

Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xử lý đề nghị cho vay đặc biệt và gia hạn cho vay đặc biệt, xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay.

Đang theo dõi

4. Vụ Tài chính - Kế toán

Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay đặc biệt.

Đang theo dõi

5. Sở giao dịch

Đang theo dõi

a) Thực hiện giải ngân khoản vay; theo dõi, đôn đốc và thu hồi nợ căn cứ vào Quyết định cho vay đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Định kỳ hàng tuần tổng hợp các thông tin, số liệu về khoản cho vay đặc biệt phát sinh tại Sở giao dịch gửi Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp, báo cáo Thống đốc;

Đang theo dõi

c) Kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc cho vay, thu hồi nợ vay và đề xuất biện pháp xử lý.

Đang theo dõi

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

Đang theo dõi

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, xử lý đề nghị cho vay đặc biệt và gia hạn khoản cho vay đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Thực hiện giải ngân khoản vay; theo dõi, đôn đốc và thu hồi nợ căn cứ vào Quyết định cho vay đặc biệt;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và các khoản thu tại các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ vay;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị Thống đốc xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc cho vay, thu hồi nợ vay và đề xuất biện pháp xử lý;

Đang theo dõi

đ) Định kỳ hàng tuần tổng hợp các thông tin, số liệu về khoản cho vay đặc biệt phát sinh tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp, báo cáo Thống đốc.

Đang theo dõi

7. Ban kiểm soát đặc biệt

Đang theo dõi

a) Đề xuất, kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt và chấm dứt khoản cho vay đặc biệt trường hợp cho vay các tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và các khoản thu của các tổ chức tín dụng để đảm bảo nguồn thu nợ của Ngân hàng Nhà nước trường hợp cho vay các tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Các khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác đối với các tổ chức tín dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo Quyết định cho vay đặc biệt hoặc hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký cho đến khi Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác thu hồi hết nợ gốc và lãi. Các Quyết định cho vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt nêu trên được sửa đổi, bổ sung nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chuyển các khoản cho vay lại theo hồ sơ tín dụng của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ khả năng thanh khoản cho tổ chức tín dụng thành các khoản cho vay đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012. Bãi bỏ Quyết định số 18/1998/QĐ-NHNN1 ngày 01/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cho vay thu nợ từ quỹ cho vay hỗ trợ các tổ chức tín dụng cổ phần và Quyết định số 18/1999/QĐ-NHNN1-Tym ngày 11/11/1999 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/1998/QĐ-NHNN1 ngày 01/9/1998.

Đang theo dõi

2. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc

(Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2012/TT-NHNN

01

Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

02

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

03

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

04

Quyết định 18/1998/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay thu nợ từ quỹ cho vay hỗ trợ các tổ chức tín dụng cổ phần

05

Quyết định 18/1998/QĐ-NHNN1-Tym của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 18/1998/QĐ-NHNN1 ngày 01/09/1998 về việc ban hành Quy chế cho vay thu nợ từ quỹ cho vay hỗ trợ các tổ chức tín dụng cổ phần

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

Chính sách, Lao động-Tiền lương

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×