Thông tư 05/2022/TT-BTC Hướng dẫn tái cơ cấu DN không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của DN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khi tái cơ cấu DN, Công ty Mua bán nợ VN chủ động đàm phán mua nợ với chủ nợ
Theo đó, phương án tái cơ cấu thực hiện trên nguyên tắc đồng thuận giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp tái cơ cấu với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mua bán nợ Việt Nam (Công ty Mua bán nợ Việt Nam) và/hoặc các chủ nợ tham gia tái cơ cấu.
Công ty Mua bán nợ Việt Nam được chủ động đàm phán mua nợ với các chủ nợ và đề xuất phương án tái cơ cấu doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật và chỉ quyết định mua nợ sau khi đã thỏa thuận, thống nhất với cơ quan đại diện chủ sở hữu và có kết quả đàm phán mua nợ với các chủ nợ của doanh nghiệp tái cơ cấu.
Bên cạnh đó, phương án mua bán nợ để tái cơ cấu doanh nghiệp phải đảm bảo có tính khả thi, khả năng thu hồi vốn hiệu quả và đủ nguồn chênh lệch giữa giá vốn mua nợ với giá trị sổ sách khoản nợ để xử lý tài chính, chuyển đổi thành công doanh nghiệp sang công ty cổ phần theo quy định.
Xem chi tiết Thông tư 05/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 05/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số: 05/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ
__________
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn tái cơ cấu doanh nghiệp không đủ điều kiện cổ phần hóa và chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP
Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp để chuyển thành công ty cổ phần quy định cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, bao gồm các bước cơ bản sau:
- Thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá/tái cơ cấu và Tổ giúp việc.
- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu.
- Phê duyệt dự toán chi phí cổ phần hóa, quyết định lựa chọn tư vấn cổ phần hóa.
- Tổ chức kiểm kê, xử lý những vấn đề về tài chính và tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp.
- Quyết định việc đề nghị Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ khác tham gia tái cơ cấu.
Doanh nghiệp tái cơ cấu thực hiện xử lý tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Thông tư số 46/2021/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 46/2021/TT-BTC) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Việc xử lý tài chính đối với doanh nghiệp tái cơ cấu phải gắn với phương án tái cơ cấu đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt. Việc giảm trừ nghĩa vụ trả nợ phải gắn liền với việc Công ty Mua bán nợ Việt Nam chuyển nợ, tài sản thành vốn góp tại doanh nghiệp và không làm thay đổi trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đã gây ra tổn thất tài chính trước đây.
- Đảm bảo công khai, minh bạch và chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Trường hợp các tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện xử lý tài chính không chấp hành đúng chế độ quy định, gây thất thoát vốn, tài sản thì tổ chức, cá nhân đó chịu trách nhiệm bồi thường và xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, căn cứ phương án tái cơ cấu đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt:
+ Công ty Mua bán nợ Việt Nam xem xét, giảm trừ nghĩa vụ trả nợ tối đa bằng số âm vốn chủ sở hữu theo Quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu về xác định giá trị doanh nghiệp trừ đi phần giảm trừ nghĩa vụ trả nợ của các chủ nợ khác (nếu có) và không vượt quá số chênh lệch giữa giá trị sổ sách khoản nợ mua và giá vốn mua nợ tính đến thời điểm quyết định giảm trừ nghĩa vụ trả nợ;
+ Các chủ nợ khác quyết định giảm trừ nghĩa vụ trả nợ cho doanh nghiệp tái cơ cấu theo thỏa thuận giữa các bên.
- Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, doanh nghiệp tái cơ cấu tiếp tục xử lý tài chính theo quy định. Trong đó:
+ Lợi nhuận phát sinh được phân phối theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
+ Doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành (nếu có).
+ Trường hợp phát sinh lỗ thì cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo doanh nghiệp tái cơ cấu làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan để có biện pháp khắc phục, bồi thường theo quy định, số lỗ còn lại được Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ tham gia tái cơ cấu xem xét, thực hiện tiếp việc giảm trừ một phần nghĩa vụ trả nợ nếu còn nguồn chênh lệch giữa giá vốn mua nợ và giá trị sổ sách khoản nợ.
Doanh nghiệp tái cơ cấu có trách nhiệm thực hiện xử lý số cổ phần không bán hết theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Trong đó:
Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, Thông tư số 32/2021/TT-BTC và Thông tư số 46/2021/TT-BTC, trong đó:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, Thông tư số 32/2021/TT-BTC và Thông tư số 46/2021/TT-BTC, trong đó:
CHUYỂN NHƯỢNG LÔ CỔ PHẦN KÈM NỢ PHẢI THU
Việc thực hiện công bố thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29a Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Sau khi đăng ký đấu giá và hoàn tất thủ tục đặt cọc, nhà đầu tư được tổ chức đấu giá cung cấp phiếu tham dự đấu giá để thực hiện đặt giá mua (giá đấu).
Việc đấu giá công khai chỉ thực hiện khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc đấu giá công khai theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
Trường hợp nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối bỏ phiếu kín hoặc nhà đầu tư đã xác định trúng giá nhưng từ chối mua thì xác định cuộc đấu giá không thành công để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ bán đấu giá cổ phần chưa đăng ký cổ phiếu tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, thủ tục chuyển quyền sở hữu cổ phần giữa doanh nghiệp mua bán nợ và nhà đầu tư sau khi nhà đầu tư hoàn thành nộp tiền mua cổ phần thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều lệ công ty cổ phần.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TÁI CƠ CẤU
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BTC ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quy trình chuyển đổi doanh nghiệp tái cơ cấu thành công ty cổ phần bao gồm các bước công việc sau:
Bước 1. Xây dựng phương án tái cơ cấu
a) Triển khai kế hoạch tái cơ cấu, chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- Thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu và Tổ giúp việc.
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) quyết định thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá/tái cơ cấu và kế hoạch, lộ trình triển khai.
+ Trưởng Ban chỉ đạo lựa chọn và ra quyết định thành lập Tổ giúp việc trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Ban chỉ đạo.
+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này thì thành phần Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc bao gồm đại diện chủ nợ tham gia tái cơ cấu (nếu cần).
- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu:
Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan bao gồm:
+ Các Hồ sơ pháp lý về thành lập doanh nghiệp.
+ Các Hồ sơ pháp lý về tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.
+ Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế của công ty đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Lập dự toán chi phí chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định.
+ Lập phương án sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản lý phù hợp với quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của Chính phủ.
+ Lập danh sách và phương án sử dụng lao động đang quản lý.
+ Lựa chọn phương pháp, hình thức xác định giá trị doanh nghiệp, lựa chọn thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và các quy định hiện hành.
- Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan trình cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) quyết định phê duyệt dự toán chi phí chuyển đổi doanh nghiệp, quyết định lựa chọn tư vấn cổ phần hóa/tái cơ cấu theo quy định.
- Tổ chức kiểm kê, xử lý những vấn đề về tài chính và tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) tiến hành:
+ Kiểm kê, phân loại tài sản và quyết toán tài chính, quyết toán thuế, phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý những vấn đề về tài chính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Lập phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi phương án cùng toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn để xin ý kiến về phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa và giá đất cụ thể làm căn cứ để xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp.
Ban Chỉ đạo cổ phần hoá/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp tái cơ cấu và tổ chức tư vấn tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp Tổ chức tư vấn có chức năng định giá thì có thể thuê chọn gói về lập phương án cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức bán cổ phần.
- Quyết định việc đề nghị Công ty Mua bán nợ Việt Nam tham gia tái cơ cấu.
+ Ban chỉ đạo thẩm tra kết quả kiểm kê, phân loại tài sản và kết quả xác định giá trị doanh nghiệp; trường hợp giá trị thực tế của doanh nghiệp thấp hơn các khoản nợ phải trả thì cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ Việt Nam tham gia tái cơ cấu doanh nghiệp.
+ Công ty Mua bán nợ Việt Nam căn cứ báo cáo thẩm tra của Ban chỉ đạo về kết quả kiểm kê, phân loại tài sản và kết quả xác định giá trị doanh nghiệp để thực hiện các bước tiếp theo của quá trình tái cơ cấu nêu dưới đây.
b) Hoàn tất phương án tái cơ cấu trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
- Triển khai xây dựng phương án tái cơ cấu.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt phương án tái cơ cấu, Công ty Mua bán nợ Việt Nam phối hợp với doanh nghiệp tái cơ cấu và các chủ nợ của doanh nghiệp tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp tái cơ cấu.
+ Căn cứ kết quả khảo sát, Công ty Mua bán nợ Việt Nam chủ động phối hợp với doanh nghiệp tái cơ cấu đàm phán mua nợ với các chủ nợ và dự kiến phương án tái cơ cấu.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đàm phán, Công ty Mua bán nợ Việt Nam phải có văn bản thống nhất (hoặc không thống nhất) tham gia tái cơ cấu và đề xuất các nội dung cơ bản xác định điều kiện, giải pháp để thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp, gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2). Trường hợp phương án mua bán nợ để tái cơ cấu không khả thi và hiệu quả (Công ty Mua bán nợ Việt Nam không thống nhất tham gia tái cơ cấu), Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) xem xét, quyết định chuyển sang thực hiện các hình thức chuyển đổi khác theo quy định của pháp luật.
+ Căn cứ ý kiến thống nhất và đề xuất của Công ty Mua bán nợ Việt Nam, cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) xem xét, chấp thuận bằng văn bản và chỉ đạo doanh nghiệp tái cơ cấu phối hợp với Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ xây dựng phương án tái cơ cấu hoặc thuê tổ chức tư vấn, đồng thời quyết định bổ sung thành phần Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu doanh nghiệp và Tổ giúp việc gồm đại diện các chủ nợ (nếu có).
- Hoàn tất phương án tái cơ cấu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung cơ bản của phương án tái cơ cấu bao gồm:
+ Thực trạng của doanh nghiệp ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
+ Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp (sau khi được Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ khảo sát, đánh giá) và những vấn đề cần tiếp tục xử lý để đảm bảo doanh nghiệp có đủ điều kiện cổ phần hóa.
+ Nội dung phương án xử lý tài chính thuộc trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ theo đàm phán và cam kết của các bên.
+ Vốn điều lệ theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
+ Phương án chuyển nợ thành vốn góp của Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ; Phương án xử lý số cổ phần không bán hết.
+ Cơ cấu vốn điều lệ, giá khởi điểm và phương thức phát hành cổ phiếu theo quy định.
+ Dự thảo Điều lệ hoạt động của công ty cổ phần theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật hiện hành.
+ Phương án sắp xếp lại lao động;
+ Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo.
+ Phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ban Chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc cùng với doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) thực hiện công khai phương án tái cơ cấu và gửi tới từng bộ phận trong công ty để nghiên cứu trước khi tổ chức Hội nghị người lao động (bất thường).
Sau Hội nghị người lao động, Tổ giúp việc, doanh nghiệp tái cơ cấu phối hợp với tổ chức tư vấn (nếu có) hoàn thiện phương án tái cơ cấu để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) phê duyệt.
- Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu thẩm định kết quả xác định giá trị doanh nghiệp (sau khi xử lý các vấn đề tài chính theo đề nghị của Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ), phương án tái cơ cấu báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) phê duyệt.
Bước 2. Tổ chức thực hiện phương án tái cơ cấu
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo doanh nghiệp phối hợp với các bên có liên quan và tổ chức tư vấn tổ chức thực hiện phương án tái cơ cấu và bán cổ phần theo phương án đã được duyệt.
2. Trường hợp không bán hết cổ phần cho các đối tượng theo đúng phương án tái cơ cấu được duyệt, Ban chỉ đạo tái cơ cấu báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2) quyết định xử lý cổ phần không bán hết theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Bước 3. Hoàn tất việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần
1. Tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất và đăng ký doanh nghiệp.
a) Ban Chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc, doanh nghiệp tái cơ cấu tổ chức Đại Hội đồng cổ đông lần thứ nhất để thông qua Điều lệ hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh, bầu Hội đồng quản trị, ban Kiểm soát và bộ máy điều hành công ty cổ phần.
b) Căn cứ vào kết quả Đại Hội đồng cổ đông lần thứ nhất, Hội đồng quản trị công ty cổ phần thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
2. Tổ chức quyết toán, bàn giao giữa doanh nghiệp và công ty cổ phần.
a) Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc và doanh nghiệp lập báo cáo tài chính tại thời điểm công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu, thực hiện quyết toán thuế, kiểm toán báo cáo tài chính, quyết toán chi phí chuyển đổi doanh nghiệp, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu hữu hoặc doanh nghiệp cấp 1 (trường hợp doanh nghiệp tái cơ cấu là doanh nghiệp cấp 2).
b) Căn cứ kết quả xác định lại giá trị vốn của doanh nghiệp tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu chỉ đạo Tổ giúp việc và doanh nghiệp tổ chức bàn giao giữa doanh nghiệp và công ty cổ phần.
c) Tổ chức ra mắt công ty cổ phần và thực hiện bố cáo trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, cơ quan đại diện chủ sở hữu, Ban chỉ đạo cổ phần hóa/tái cơ cấu, Tổ giúp việc và doanh nghiệp có thể tiến hành đồng thời nhiều bước để đẩy nhanh tiến độ tái cơ cấu doanh nghiệp./.
Phụ lục 2
QUY CHẾ MẪU
VỀ CHUYỂN NHƯỢNG LÔ CỔ PHẦN KÈM NỢ PHẢI THU CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CÓ CHỨC NĂNG MUA, BÁN, XỬ LÝ NỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với hình thức bán đấu giá công khai và chào bán cạnh tranh để chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu của ...... (ghi tên doanh nghiệp mua bán nợ) tại ….. (ghi tên công ty cổ phần) được thực hiện tại tổ chức có chức năng bán đấu giá theo quy định của pháp luật.... (ghi tên Tổ chức bán đấu giá).
2. Việc chuyển nhượng quyền mua cổ phần cũng được thực hiện theo Quy chế này.
Điều 2. Một số từ ngữ áp dụng tại Quy chế này theo quy định sau
1. Bán đấu giá công khai (chào bán cạnh tranh) là việc bán đấu giá (chào bán cạnh tranh) cổ phần công khai theo lô kèm nợ phải thu cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá (sau đây gọi tắt là đấu giá).
2. Nhà đầu tư mua lô cổ phần kèm nợ phải thu (gọi tắt là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua lô cổ phần kèm nợ phải thu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng là .... (sau đây gọi là doanh nghiệp mua bán nợ).
4. Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng là ... (công ty cổ phần có vốn đầu tư và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ).
5. Tổ chức bán đấu giá là ...(tên tổ chức có chức năng đấu giá bao gồm: Sở Giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, Trung tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản).
6. Tổ chức tư vấn bán đấu giá là .... (tên Tổ chức tư vấn bán cổ phần).
7. Hội đồng bán đấu giá (nếu có) là tổ chức được thành lập để chỉ đạo việc thực hiện bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện chủ sở hữu vốn chuyển nhượng; đại diện doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng; đại diện Tổ chức bán đấu giá; đại diện Tổ chức tư vấn bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá là người đại diện của chủ sở hữu vốn chuyển nhượng, thay mặt Hội đồng bán đấu giá ký các văn bản thuộc thẩm quyền.
8. Mệnh giá cổ phần là ... đồng.
9. Giá khởi điểm lô cổ phần kèm nợ phải thu: ... đồng (mức giá khởi điểm này do doanh nghiệp mua bán nợ quyết định).
10. Bước giá là khoảng cách giữa các giá đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm lô cổ phần kèm nợ phải thu.
11. Giá đấu là các mức giá đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá.
12. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của nhà đầu tư tham gia mua lô cổ phần kèm nợ phải thu ứng trước để đảm bảo quyền mua, bằng 10% giá trị lô cổ phần kèm nợ phải thu đăng ký mua tính theo giá khởi điểm bằng đồng Việt Nam. Trường hợp cần thiết xác định mức đặt cọc cao hơn để đảm bảo phương án chuyển nhượng thành công thì doanh nghiệp mua bán nợ quyết định tỷ lệ đặt cọc nhưng không cao hơn 20% tổng giá trị lô cổ phần kèm nợ phải thu tính theo giá khởi điểm.
13. Các trường hợp bán đấu giá không thành công bao gồm:
a) Hết thời hạn đăng ký mà không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia đấu giá/chào bán cạnh tranh hoặc chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá/chào bán cạnh tranh;
b) Sau khi nộp tiền đặt cọc đến hết thời hạn nộp phiếu tham dự đấu giá/chào bán cạnh tranh không có nhà đầu tư nào nộp phiếu tham dự đấu giá/chào bán cạnh tranh;
c) Không có nhà đầu tư nào trả giá tại cuộc đấu giá/chào bán cạnh tranh hoặc giá nhà đầu tư trả cao nhất vẫn thấp hơn giá khởi điểm;
d) Tất cả các nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối mua hoặc từ chối bỏ phiếu kín;
đ) Nhà đầu tư trúng giá nhưng từ chối mua;
e) Tất cả các nhà đầu tư vi phạm quy định của Quy chế đấu giá/chào bán cạnh tranh.
14. Ngày kết thúc cuộc đấu giá là ngày thực hiện đầy đủ các bước công việc có liên quan đến phiên tổ chức đấu giá và xác định được kết quả đấu giá.
15. Ngày kết thúc việc bán lô cổ phần kèm nợ phải thu là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán đủ tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu theo thông báo của Tổ chức bán đấu giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp mua bán nợ
1. Gửi văn bản đề nghị kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan đến bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ cần chuyển nhượng cho Tổ chức bán đấu giá.
2. Ký hợp đồng thuê dịch vụ đấu giá với Tổ chức bán đấu giá đã lựa chọn.
3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá (nếu có), đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu theo Quy chế này và các quy định hiện hành.
4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu. Phối hợp với doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng để hoàn thiện và chịu trách nhiệm cung cấp cho Tổ chức bán đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp cung cấp trước khi tiến hành bán đấu giá theo Quy chế này. Trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ ủy quyền cho tổ chức tư vấn soạn thảo bản công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản công bố thông tin trên cơ sở thông tin do doanh nghiệp và doanh nghiệp mua bán nợ cung cấp.
5. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc đấu giá theo các quy định tại Quy chế này.
6. Thông báo cho Tổ chức bán đấu giá về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu.
7. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá thuyết trình các thông tin về doanh nghiệp có cổ phần và nợ phải thu cần chuyển nhượng cho các nhà đầu tư (nếu cần).
8. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức.
9. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Quy chế này.
10. Phối hợp với Tổ chức bán đấu giá công bố kết quả đấu giá và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
12. Hỗ trợ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho các nhà đầu tư trúng đấu giá.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá
1. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá theo quy định tại Quy chế này.
2. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và Phiếu tham dự đấu giá.
3. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
4. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Quy chế này.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức bán đấu giá
1. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến việc bán đấu giá do doanh nghiệp mua bán nợ cung cấp theo quy định.
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá (nếu có).
3. Căn cứ vào quy mô, giá trị lô cổ phần kèm nợ phải thu chuyển nhượng, Tổ chức bán đấu giá có thể lựa chọn ký kết hợp đồng với các tổ chức khác (Đại lý đấu giá/chào bán cạnh tranh, sau đây gọi tắt là Đại lý đấu giá) để thực hiện các bước công việc của phiên đấu giá. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý đấu giá do Tổ chức bán đấu giá quy định tại hợp đồng ký với Đại lý đấu giá (Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm công bố trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý đấu giá tại Quy chế bán đấu giá).
4. Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá (nếu có), ban hành và công bố Quy chế bán đấu giá.
5. Thông báo với doanh nghiệp mua bán nợ về thời gian, địa điểm tổ chức đấu giá và công bố thông tin liên quan đến phiên đấu giá theo Quy chế này.
6. Tổ chức bán đấu giá chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin và số liệu liên quan đến cuộc đấu giá mà doanh nghiệp mua bán nợ đã cung cấp và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu công bố thông tin không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu của doanh nghiệp mua bán nợ cung cấp.
7. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán đấu giá thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức bán đấu giá.
8. Tổng hợp số lượng đăng ký sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư. Thông báo công khai tại nơi bán đấu giá và trên các phương tiện thông tin của Tổ chức bán đấu giá về tổng số nhà đầu tư tham gia (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đấu giá.
9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức.
10. Tổ chức bán đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định.
11. Ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo quy định tại Quy chế này.
12. Phối hợp với doanh nghiệp mua bán nợ công bố kết quả đấu giá, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này và thu tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu của nhà đầu tư trúng giá.
13. Chuyển tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham gia đấu giá không hợp lệ (vi phạm Quy chế đấu giá) và tiền thu từ chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu về tài khoản của doanh nghiệp mua bán nợ theo quy định.
14. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho doanh nghiệp mua bán nợ trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày hết hạn nộp tiền thanh toán mua lô cổ phần kèm nợ phải thu của nhà đầu tư.
15. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bán đấu giá.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư tham gia đấu giá
1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng và cuộc đấu giá theo quy định.
2. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua lô cổ phần kèm nợ phải thu cho Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này.
3. Thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư vốn tại công ty cổ phần; các quy định pháp luật về chứng khoán và pháp luật khác có liên quan.
4. Nhà đầu tư trong và ngoài nước phải có tài khoản giao dịch chứng khoán khi đăng ký tham gia đấu giá (áp dụng đối với trường hợp đấu giá cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán).
6. Nộp tiền đặt cọc theo quy định tại Quy chế này.
7. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định.
8. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định.
9. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu trúng đấu giá.
10. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
Điều 7. Công bố thông tin
1. Tổ chức bán đấu giá chủ trì phối hợp với doanh nghiệp mua bán nợ công bố thông tin về việc bán đấu giá theo Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện đấu giá. Việc thông báo được tổ chức thực hiện trên các phương tiện sau đây:
a) Ba (03) số báo liên tiếp của một tờ báo phát hành trong toàn quốc và một tờ báo địa phương nơi doanh nghiệp mua bán nợ và doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng đặt trụ sở chính (nêu tên các báo công bố);
b) Website của doanh nghiệp mua bán nợ, Tổ chức bán đấu giá, doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, Tổ chức tư vấn (nếu có);
2. Tổ chức bán đấu giá chủ trì phối hợp với doanh nghiệp mua bán nợ công bố thông tin về hồ sơ đấu giá đã lập theo quy định tối thiểu hai mươi (20) ngày trước ngày thực hiện đấu giá, cụ thể:
a) Nội dung công bố thông tin
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển nhượng (nếu không phải là văn bản mật);
- Quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng lô cổ phần kèm nợ phải thu;
- Bản công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp mua bán nợ là chủ sở hữu hợp pháp của lô cổ phần kèm nợ phải thu đăng ký bán và các tài liệu liên quan đến khoản nợ: Biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm gần nhất với thời điểm công bố thông tin; Thông tin về tài sản bảo đảm khoản nợ (nếu có) và giá trị tài sản bảo đảm (giá trị sổ sách; giá trị định giá lại) và các tài liệu khác có liên quan đến khoản nợ (nếu cần); Chứng thư thẩm định giá;
- Quy chế bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu;
- Các tài liệu khác (nếu có).
b) Địa điểm công bố thông tin
- Tổ chức bán đấu giá:…(Tên Tổ chức bán đấu giá).
+ Địa chỉ:………. (nêu địa chỉ);
+ Website:…….. (tên website).
- Doanh nghiệp mua bán nợ ....(Tên chủ sở hữu vốn).
+ Địa chỉ:………. (nêu địa chỉ);
+ Website:…….. (tên website).
- Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng ... (tên công ty cổ phần).
+ Địa chỉ:………. (nêu địa chỉ);
+ Website:…….. (tên website).
- Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác (nếu có): …..
Điều 8. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan
Nhà đầu tư tham gia đấu giá bao gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với nhà đầu tư trong nước
a) Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ. Công ty cổ phần có vốn góp và nợ phải thu của doanh nghiệp mua bán nợ không được tham gia đấu giá, chào giá cạnh tranh, thỏa thuận cả lô cổ phần kèm nợ phải thu của chính doanh nghiệp mình;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam và quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài: ngoài các quy định như đối với tổ chức và cá nhân trong nước, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
a) Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại tổ chức được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này;
b) Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp;
c) Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
3. Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.
Điều 9. Các thông tin cơ bản về phương án bán đấu giá
Doanh nghiệp mua bán nợ phối hợp với Tổ chức bán đấu giá xác định:
1. Lô cổ phần kèm nợ phải thu, trong đó:
a) Lô cổ phần chào bán: …………….cổ phần;
b) Khoản nợ phải thu chào bán: …đồng (tính đến ngày …tháng…năm…), trong đó nợ gốc:…… đồng, nợ lãi:…..đồng.
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.
3. Giá khởi điểm: ....đồng/lô cổ phần kèm nợ phải thu, trong đó:
a) Giá trị lô cổ phần: …… đồng;
b) Giá trị khoản nợ phải thu: …… đồng.
4. Bước giá:… đồng.
5. Tổng số lượng cổ phần/tỷ lệ vốn góp nhà đầu tư nước ngoài được phép mua tối đa:….
Điều 10. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc
1. Nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư nhận đơn hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua lô cổ phần kèm nợ phải thu tại các địa điểm và địa chỉ Website nêu tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
2. Nộp tiền đặt cọc
- Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc theo Quy chế đấu giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) trước ...giờ,...phút ngày...tháng...năm...(tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá);
- Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng lãi.
3. Nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua lô cổ phần kèm nợ phải thu và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu tại Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này và xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức trong nước
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục theo mẫu tại Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này (trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức), kèm theo xuất trình chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người làm thủ tục;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
c) Đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài:
Ngoài các quy định như đối với cá nhân và tổ chức trong nước, cá nhân và tổ chức nước ngoài phải xuất trình:
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối;
- Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận của Ngân hàng lưu ký hoặc Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản lưu ký).
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
a) Thời gian làm thủ tục đăng ký và đặt cọc: Từ...giờ...phút ngày….tháng....năm… đến….giờ... phút ngày….tháng....năm..(tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá);
b) Địa điểm làm thủ tục đăng ký, đặt cọc: Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) (nội dung bao gồm tên, địa chỉ, số tài khoản nhận tiền đặt cọc);
c) Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, nhà đầu tư được cấp Phiếu tham dự đấu giá theo mẫu tại Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này.
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá gửi Tổ chức bán đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
1. Nhà đầu tư điền mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
a) Phiếu do Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; phiếu không được tẩy, xoá hoặc rách nát; giá đặt mua là giá toàn bộ lô cổ phần kèm nợ phải thu, không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy định, nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị. Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì dán kín có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán phong bì theo quy định.
b) Bỏ phiếu kín theo thời hạn quy định như sau:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá): Chậm nhất....giờ ... phút ngày... tháng....năm...;
- Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá ký nhận với nhà đầu tư.
2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xoá, nhà đầu tư phải yêu cầu Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
3. Trường hợp mất Phiếu tham dự đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 05 kèm theo Quy chế này đề nghị Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) nơi nhà đầu tư đăng ký mua phần lô cổ phần kèm nợ phải thu cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị.
Điều 12. Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá
1. Địa điểm tổ chức đấu giá:….. (địa chỉ);
2. Thời gian tổ chức đấu giá: ....giờ phút ngày...tháng….năm…. ;
3. Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) có trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư trước...giờ…phút ngày... tháng...năm...
Điều 13. Xem xét điều kiện tổ chức đấu giá
1. Trước thời điểm tổ chức đấu giá, Tổ chức bán đấu giá sẽ kiểm tra và xác định rõ:
a) Danh sách các nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá;
b) Số lượng phiếu tham dự đấu giá;
2. Cuộc đấu giá được tiến hành khi có ít nhất 02 nhà đầu tư là đối tượng tham gia đã nộp hồ sơ hợp lệ và thực hiện đầy đủ các thủ tục tham dự cuộc đấu giá. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá.
Điều 14. Thực hiện bán đấu giá
1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá (nếu có) hoặc người được ủy quyền công bố những thông tin chủ yếu như:
a) Tên doanh nghiệp mua bán nợ, tên doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán, giá trị khoản nợ phải thu, số lượng nhà đầu tư tham;
b) Số phiếu tham dự đấu giá nhận được;
c) Trình tự, thủ tục đấu giá và nguyên tắc xác định kết quả đấu giá;
d) Giải thích về những vấn đề mà người đầu tư hoặc các bên liên quan còn thắc mắc.
2. Nhập phiếu tham dự đấu giá
Đến thời điểm đấu giá, Tổ chức bán đấu giá nhập thông tin trên phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá.
3. Xác định kết quả chào bán:
a) Kết quả đấu giá được xác định theo quy định tại tiết d điểm 3 khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; gạch đầu dòng thứ 3 điểm d khoản 16 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP như sau:
Giá đấu hợp lệ là mức giá không thấp hơn giá khởi điểm đã công bố và đảm bảo theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Quy chế này. Giá trúng đấu giá được xác định là mức giá hợp lệ nhà đầu tư đặt mua cao nhất.
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đặt mức giá hợp lệ cao nhất bằng nhau thì ngay trong ngày tổ chức đấu giá, doanh nghiệp mua bán nợ phối hợp với Tổ chức bán đấu giá thông báo thời gian, địa điểm cụ thể tổ chức bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu tư này. Nhà đầu tư có trách nhiệm đến nhận Phiếu đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này. Phiếu đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu (theo Mẫu số 6 Quy chế này) do Tổ chức bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo nơi cấp phiếu và nhà đầu tư có trách nhiệm điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin và nộp phiếu kín theo quy định dưới sự giám sát của Hội đồng bán đấu giá (nếu có)/Tổ chức bán đấu giá.
Trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên đấu giá theo lô, Tổ chức bán đấu giá phối hợp với chủ sở hữu vốn chuyển nhượng triển khai việc thực hiện bỏ phiếu kín giữa các nhà đầu tư để xác định nhà đầu tư có mức giá đặt mua cao nhất và duy nhất. Mức giá bỏ phiếu kín là mức giá không thấp hơn mức giá mà các nhà đầu tư đã đặt mua cao nhất bằng nhau và tuân theo bước giá quy định tại quy chế đấu giá. Ngay sau khi các nhà đầu tư bỏ phiếu kín, Hội đồng bán đấu giá (nếu có)/Tổ chức bán đấu giá xác định nhà đầu tư có mức giá đặt mua hợp lệ cao nhất khi bỏ phiếu kín là nhà đầu tư trúng đấu giá và sẽ được mua toàn bộ lô cổ phần kèm nợ phải thu.
- Trường hợp khi tổ chức bỏ phiếu kín, có từ hai nhà đầu tư trở lên tiếp tục trả giá hợp lệ cao nhất bằng nhau, Hội đồng bán đấu giá (nếu có)/Tổ chức bán đấu giá tổ chức cho các nhà đầu tư này bốc thăm ngay để xác định nhà đầu tư trúng đấu giá. Các phiếu bốc thăm được đặt trong một thùng phiếu trong suốt và phải được các nhà đầu tư kiểm tra số lượng và nội dung phiếu trước khi gập lại và bỏ vào thùng phiếu.
- Trường hợp các nhà đầu tư trả giá cao nhất bằng nhau đều từ chối bỏ phiếu kín hoặc nhà đầu tư đã xác định trúng giá nhưng từ chối mua thì xác định cuộc đấu giá không thành công để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển nhượng khác theo quy định.
b) Trường hợp chào bán cạnh tranh
Kết quả chào bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định kết quả đấu giá lô cổ phần quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Biên bản xác định kết quả bán đấu giá
Ngay sau khi kết thúc cuộc bán đấu giá, căn cứ kết quả bán đấu giá, Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả đấu giá; đại diện doanh nghiệp mua bán nợ, đại diện Tổ chức bán đấu giá hoặc các thành viên trong Hội đồng bán đấu giá (nếu có) đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Điều 15. Xác định giá thanh toán lô cổ phần kèm nợ phải thu
1. Giá thanh toán là giá trúng đấu giá của nhà đầu tư được xác định tại khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
2. Doanh nghiệp mua bán nợ phải công khai thông tin về giá thanh toán cho các nhà đầu tư biết và thực hiện.
Điều 16. Thông báo kết quả đấu giá cho nhà đầu tư
1. Trong thời gian tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định kết quả đấu giá, Tổ chức bán đấu giá phối hợp doanh nghiệp mua bán nợ công bố kết quả đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu tại địa điểm đấu giá, trên trang thông tin điện tử của Tổ chức bán đấu giá, doanh nghiệp mua bán nợ.
2. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm thông báo kết quả đấu giá đến từng nhà đầu tư.
Các nhà đầu tư có trách nhiệm nhận thông báo kết quả hoặc Phiếu đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu (trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên trả giá cao nhất bằng nhau) tại Tổ chức bán đấu giá trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu giá.
Điều 17. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần kèm nợ phải thu
1. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá do Tổ chức bán đấu giá công bố, nhà đầu tư trúng giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu trong thời hạn không quá bảy (07) ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu. Nhà đầu tư trúng đấu giá được trừ số tiền đã đặt cọc để xác định số tiền còn phải thanh toán.
2. Hình thức thanh toán tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu:
a) Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản của Tổ chức bán đấu giá hoặc Đại lý đấu giá (đối với trường hợp Tổ chức bán đấu giá lựa chọn Đại lý đấu giá) hoặc doanh nghiệp mua bán nợ;
b) Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm tổng hợp và chuyển toàn bộ tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu về tài khoản nhận tiền thu của doanh nghiệp mua bán nợ trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu; Trường hợp Tổ chức bán đấu giá chậm chuyển tiền thu được từ bán đấu giá theo quy định thì phải trả lãi theo quy định.
Điều 18. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
a) Không nộp phiếu tham dự đấu giá; từ chối hoặc không tham gia bỏ phiếu kín.
b) Phiếu tham dự đấu giá không đúng quy định tại Điều 9 và khoản 1 Điều 11 của Quy chế này.
c) Không ghi giá và khối lượng trên Phiếu tham dự đấu giá.
d) Nhà đầu tư đăng ký nhưng không đặt mua toàn bộ lô cổ phần kèm nợ phải thu thì không được nhận lại toàn bộ tiền đặt cọc.
đ) Nhà đầu tư không thanh toán toàn bộ lô cổ phần kèm nợ phải thu được quyền mua theo kết quả đấu giá trong đúng thời gian quy định tại Quy chế này thì sẽ mất toàn bộ tiền đặt cọc tương ứng với cả lô cổ phần kèm nợ phải thu.
2. Hội đồng bán đấu giá (nếu có) hoặc tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 19. Xử lý số cổ phần kèm nợ phải thu bán đấu giá không thành công
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc bán đấu giá không thành công, Tổ chức bán đấu giá thông báo kết quả cho doanh nghiệp mua bán nợ để xử lý theo quy định.
Điều 20. Xử lý tiền đặt cọc
1. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua lô cổ phần kèm nợ phải thu trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá.
2. Đối với các nhà đầu tư trúng đấu giá, khoản tiền đặt cọc được bù trừ vào tổng số tiền thanh toán mua lô cổ phần kèm nợ phải thu. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Tổ chức bán đấu giá trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua lô cổ phần kèm nợ phải thu trong trường hợp muốn từ chối mua lô cổ phần kèm nợ phải thu.
3. Đối với khoản tiền đặt cọc không phải hoàn lại do nhà đầu tư vi phạm quy định tại Điều 18 Quy chế này. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm chuyển về tài khoản nhận tiền thu từ chuyển nhượng lô cổ phần của doanh nghiệp mua bán nợ để xử lý theo quy định.
Điều 21. Các quy định khác
1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự, thủ tục đấu giá phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc đấu giá. Hội đồng bán đấu giá (nếu có) hoặc tổ chức bán đấu giá không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
2. Tổ chức bán đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị của lô cổ phần kèm nợ phải thu bán đấu giá, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do doanh nghiệp mua bán nợ đã cung cấp./.
Mẫu số 01 - Đơn đăng ký tham gia mua lô cổ phần kèm nợ phải thu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………..,ngày……… tháng……. năm 202...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA LÔ CỔ PHẦN KÈM NỢ PHẢI THU
Kính gửi:………..(Tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia: |
|
Quốc tịch: |
||||
|
|
|||||
Địa chỉ liên hệ: |
||||||
|
||||||
Điện thoại: |
Fax: |
E-mail: |
||||
|
|
|
||||
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu / |
|
|
||||
|
|
|
||||
Tên người được ủy quyền hoặc đại diện (nếu có): |
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu |
|||||
|
|
|||||
Số tài khoản ngân hàng: |
Chủ tài khoản: |
Mở tại: |
||||
|
|
|
||||
(Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản giao dịch chứng khoán: |
Mở tại công ty chứng khoán: |
|
|
(Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán đối với đấu giá cổ phiếu đã niêm yết, đăng ký giao dịch trong trường hợp NĐT trúng đấu giá và đã thanh toán tiền)
Tổng số tiền đã đặt cọc: |
Bằng chữ: |
|
|
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của
|
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do....(tên Tổ chức bán đấu giá) tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá.
Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Cách thức nhận thông báo kết quả đấu giá:
□ Nhận trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá/Đại lý đấu giá.
□ Nhận qua đường bưu điện tại địa chỉ liên hệ nêu ở trên (chỉ áp dụng đối với trường hợp bán đấu giá thông thường)
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN |
Mẫu số 02 - Phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày….. tháng…… năm 20....
Mã số:…………….. (Do Hội đồng bán đấu giá cấp)
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi:... (Tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức hoặc cá nhân:………………………………………….……
Số ĐKDN/CMND/CCCD/ Hộ chiếu:…..…….. Ngày cấp……………… Nơi cấp ………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………Fax: ………………………………………
Số tài khoản ngân hàng:………….. Mở tại…………………………………….
Giá khởi điểm: ……………………………..…………………………………..
Ngày tổ chức đấu giá: ……………………………………………………………
Số tiền đặt cọc đã nộp:…………………. (Bằng chữ:………………………… ).
Ngày thanh toán: ………………………………….…………………………….
Ngày hoàn trả tiền đặt cọc:………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá mua lô cổ phần kèm nợ phải thu đã đăng ký với mức giá như sau:
Mức giá đặt mua |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
|
|
TÊN CÁ NHÂN, TÊN TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ |
Mẫu số 03 - Giấy ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…. tháng.... năm 20…...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Hội đồng bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu
Tên tổ chức hoặc cá nhân:………………………………………………….……..
Số ĐKDN/CMND/CCCD/ Hộ chiếu……………………………………….……..
Ngày cấp…………………………... Nơi cấp ……………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:………..…………………… Fax:……………………………………
Tên người đại diện theo pháp luật (đối với nhà đầu tư tổ chức): ……..……………………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………. …………..……………………….. Ngày cấp……………………………………….. Nơi cấp……………………….
Do không có điều kiện tham dự trực tiếp đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của (tên Công ty cổ phần) tại……………………………………………….(tên Tổ chức bán đấu giá) được tổ chức vào ngày……………………, nay tôi/chúng tôi:
ỦY QUYỀN CHO:
Ông (Bà):…………………..…………………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu……………………………………………………..
Ngày cấp……… Nơi cấp…………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Điện thoại:….……………………….. Fax:………………………………………
Thay mặt tôi tham dự đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của ...(tên Công ty cổ phần), bao gồm các công việc sau:
1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá).
2. Ghi giá, khối lượng đặt mua, ký nhận vào Phiếu tham dự đấu giá, nộp phiếu và trực tiếp tham gia phiên đấu giá.
Ông (Bà)………………………………………….. có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về đấu giá của………………………(tên Công ty cổ phần), không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số 04 - Đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,ngày….. tháng .... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ
Kính gửi………………………… (tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức/cá nhân:………………………..………………………………...…..
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………………………………..
Ngày cấp……….. Nơi cấp…………………
Địa chỉ:…………………………….……………………………………………..
Điện thoại:……………………………… Fax:……………………..……………
Tôi/chúng tôi đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của Công ty…….. tại…………….
Nay tôi/chúng tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của Công ty……….. với lý do:………………
Tôi/chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ |
Mẫu số 05 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ..... tháng .... năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ
Kính gửi:…………………… (tên Tổ chức bán đấu giá)
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu/Số ĐKDN:………………………………………… Ngày cấp………. Nơi cấp………………..
Mã số nhà đầu tư:……..…………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:………...………………….. Fax:……………………………………..
Số tài khoản:…………...……………. Mở tại……………………………………
Ngày…………………… tôi/chúng tôi đã nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu………………………………… (tên Công ty cổ phần) tại.... (Tên Tổ chức bán đấu giá);
Và đã đặt cọc số tiền:……………………… ……………………………….. (Viết bằng chữ……………………………………………………………….); tương đương 10% giá trị đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.
Nay tôi/chúng tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do:
□ Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa,…….. (đính kèm theo đơn này)
□ Mất Phiếu tham dự đã cấp
Nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của tôi/chúng tôi thì tôi/chúng tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Tôi/chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ |
____________________
Phần dành cho Tổ chức bán đấu giá:
Xác nhận đã nhận Đơn đề nghị của nhà đầu tư:………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/ĐKDN…………. vào lúc…………giờ…………… ngày…………….
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ |
Mẫu số 06 - Phiếu đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,ngày…… tháng .... năm 20……
PHIẾU ĐẶT MUA LÔ CỔ PHẦN KÈM NỢ PHẢI THU
(Xác định nhà đầu tư đặt giá mua cao nhất duy nhất trong trường hợp cuộc đấu giá có từ hai nhà đầu tư trở lên trả giá cao nhất bằng nhau)
Kính gửi:.......... (Tên Tổ chức bán đấu giá )
Tên tổ chức hoặc cá nhân:………………………………………………………
Số ĐKDN/CMND/CCCD/Hộ chiếu……………………….………………….... Ngày cấp……………… Nơi cấp………………………………………………..
Địa chỉ:…………….…………………………………………………………….
Điện thoại:………………….…….. Fax:………………………………………..
Số tài khoản ngân hàng:…………………. Mở tại………………………………
Ngày tổ chức bỏ phiếu kín………………………………………………………..
Giá khởi điểm:…………………………….
Số tiền đặt cọc đã nộp:…………………………………………………………… (Bằng chữ:………………………………………………………………..………)
Sau khi nghiên cứu Quy chế bán đấu giá lô cổ phần kèm nợ phải thu của ……………….… tôi/chúng tôi đồng ý đặt mua lô cổ phần kèm nợ phải thu đã đăng ký với mức giá như sau:
Mức giá đặt mua (đồng/lô cổ phần kèm nợ phải thu) |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT MUA |