Thông tư 02/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết kiệm bưu điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2006/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 270/2005/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính đối với hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác theo qui định của pháp luật.
- Giữ lại một phần theo qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để đảm bảo chi trả thường xuyên cho người gửi tiền khi đến hạn hoặc có nhu cầu rút tiền đột xuất.
- Chuyển vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo chủ trương của Chính phủ.
- Nguồn vốn còn lại nếu Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội không có nhu cầu vay thêm thì được dùng để: Mua, mua lại giấy tờ có giá do Chính phủ, Kho bạc Nhà nước phát hành, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Mua lại trái phiếu do Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành.
Việc chuyển giao, tiếp nhận, sử dụng và hoàn trả nguồn vốn tiết kiệm bưu điện giữa Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội hàng năm được thực hiện thông qua hợp đồng vay vốn giữa Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội (Mẫu hợp đồng theo phụ Biểu số 1 đính kèm). Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đã thoả thuận trong hợp đồng vay.
Mỗi lần chuyển vốn vay được thực hiện bằng một chứng chỉ cho vay do Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện phát hành (Mẫu chứng chỉ cho vay theo phụ Biểu số 2 đính kèm).
Việc trả nợ gốc và lãi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam thực hiện như sau:
- Nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo hợp đồng vay vốn.
- Trả lãi: Lãi vay được tính từ ngày tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích số, một năm 365 ngày.
- Dịch vụ thanh toán;
- Dịch vụ chuyển tiền mặt và kiều hối;
- Đại lý nhận uỷ thác phát hành trái phiếu và các loại hình dịch vụ đại lý tài chính khác.
Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện chỉ được cung cấp các loại hình dịch vụ nêu trên khi đáp ứng đủ điều kiện và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo qui định của pháp luật hiện hành.
- Thu lãi tiền gửi.
- Thu lãi giấy tờ có giá.
- Thu phí cung ứng các loại hình dịch vụ: dịch vụ thanh toán; dịch vụ chuyển tiền mặt và kiều hối; đại lý, nhận uỷ thác phát hành trái phiếu và dịch vụ đại lý tài chính khác.
- Thu khác.
- Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho dân cư theo nguyên tắc đúng hạn và kịp thời;
- Chi phí chuyển tiền;
- Chi bù đắp rủi ro nghiệp vụ bao gồm: Rủi ro trong thanh toán và rủi ro ngân qũy do các nguyên nhân khách quan được xử lý theo chế độ hiện hành;
- Chi quản lý hoạt động của Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện như chi lương, chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, lễ tân khánh tiết, chi in ấn chỉ ... theo chế độ Nhà nước qui định;
- Chi khác.
Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính của hoạt động Dịch vụ tiết kiệm bưu điện theo qui định tại của Luật kế toán, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán và chế độ kế toán hoạt động dịch vụ tiết kiệm bưu điện do Bộ Tài chính ban hành. Báo cáo quyết toán tài chính được gửi cho các cơ quan liên quan theo qui định hiện hành, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính).
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch thu nhập, chi phí kết quả kinh doanh và chỉ tiêu Nộp ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
KT/BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
Biểu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC VAY VỐN GIỮA
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN (NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
Số:......../HĐ
- Căn cứ Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện;
- Căn cứ.... Quyết định số....... ngày.......... tháng.......... năm của Thủ tướng Chính phủ về việc.....
Hôm nay, ngày............tháng ............năm ............, chúng tôi gồm:
1. Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
Ông/Bà: ....................................... Chức vụ:
2. Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):
Ông/Bà:……………………. …. Chức vụ: Tổng Giám đốc
Tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc vay vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam huy động cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay theo Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1: Trong năm……, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay số vốn là ...........với cơ cấu như sau:
Kỳ hạn 1 năm:
Kỳ hạn 2 năm:
Kỳ hạn 3 năm:
Kỳ hạn 5 năm:
……………...:
Chi tiết giao nhận vốn quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 2: Mỗi lần chuyển vốn vay, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện sẽ ký trên chứng chỉ nợ (Biểu số 02 kèm theo Hợp đồng này) trong đó có nêu cụ thể về số lượng vốn vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng, phương thức thanh toán nhưng không trái với Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 3: Lãi suất Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay được xác định theo mức lãi suất trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn, phát hành theo phương thức đấu thầu gần nhất trong tháng. Trường hợp trong tháng không có đợt phát hành trái phiếu Chính phủ cùng loại, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) làm việc cụ thể với Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam để xác định mức lãi suất, bảo đảm không vượt mức trần lãi suất trái phiếu Chính phủ của tháng đó do Bộ Tài chính thông báo cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội). Lãi suất áp dụng cho mỗi khoản vay sẽ được cố định trong suốt thời gian kể từ ngày Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển tiền cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) cho đến khi Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) hoàn trả toàn bộ khoản vay này cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 4: Phương thức chuyển tiền, hoàn trả nợ gốc và lãi vay:
- Đến thời hạn chuyển tiền, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo chỉ định của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và phát hành chứng chỉ cho vay để Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) biết và ký nhận nợ;
- Phương thức thanh toán nợ gốc và lãi:
+ Đối với nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo hợp đồng vay vốn.
+ Đối với lãi vay: Lãi vay được tính từ ngày tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích số, một năm 365 ngày.
Điều 5: Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đã thoả thuận trong bản Hợp đồng này;
Điều 6: Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển, trả nợ tiền gốc và lãi theo đúng quy định tại Điều số 4 trong bản Hợp đồng này
Điều 7: Điều chỉnh hợp đồng:
Trường hợp Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam không thể huy động đủ vốn để cho vay Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc trong trường hợp Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có nhu cầu vay thêm, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) điều chỉnh hợp đồng để đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Điều 8: Hợp đồng nguyên tắc này được ký kết giữa Lãnh đạo Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Lãnh đạo Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và được lập thành ……bản chính: Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) giữ 01 bản, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam giữ 01 bản, Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện 01 bản, Bộ Tài chính 01 bản, Bộ Kế hoạch và đầu tư 01 bản ….
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ..........năm ..........
Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam |
Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) |
PHỤ LỤC SỐ 1
CHI TIẾT GIAO NHẬN VỐN GIỮA TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ
TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số:..../HĐ ngày.... tháng.... năm....)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại kỳ hạn |
Số tiền giao |
Ngày giao (dự kiến) |
Ngày hoàn trả (dự kiến) |
- Loại kỳ hạn 1 năm - Loại kỳ hạn 2 năm - Loại kỳ hạn 3 năm - Loại kỳ hạn 5 năm …………………… |
|
|
|
Việc điều chỉnh cơ cấu vốn và thời điểm chuyển giao vốn thực hiện theo thoả thuận thống nhất giữa Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện và Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Biếu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ CHO VAY QUỸ HỖ TRỢ PHẤT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
Số:..../DVTKBĐ-QHTPT(NHCSXH)
Thực hiện Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện, Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện đã tổ chức huy động vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Ngày.... tháng... năm.... Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện chuyển cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay số tiền....... đồng (bằng chữ...... đồng) với các điều khoản chủ yếu sau:
1. Lãi suất:.......... % năm;
2. Thời hạn khoản vay:......... năm (........... ngày); tính từ ngày …. tháng…. năm….
3. Nợ gốc, lãi vay trả định kỳ trên cơ sở thoả thuận;
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) đã nhận đủ số vốn nói trên và cam kết: Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi phát sinh).
Hà Nội, ngày...... tháng…... năm........
TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ HTPT (NGÂN HÀNG CSXH) |
GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN |