Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết kiệm bưu điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2006/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 270/2005/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính đối với hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác theo qui định của pháp luật.
- Giữ lại một phần theo qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để đảm bảo chi trả thường xuyên cho người gửi tiền khi đến hạn hoặc có nhu cầu rút tiền đột xuất.
- Chuyển vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo chủ trương của Chính phủ.
- Nguồn vốn còn lại nếu Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội không có nhu cầu vay thêm thì được dùng để: Mua, mua lại giấy tờ có giá do Chính phủ, Kho bạc Nhà nước phát hành, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Mua lại trái phiếu do Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành.
Việc chuyển giao, tiếp nhận, sử dụng và hoàn trả nguồn vốn tiết kiệm bưu điện giữa Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội hàng năm được thực hiện thông qua hợp đồng vay vốn giữa Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội (Mẫu hợp đồng theo phụ Biểu số 1 đính kèm). Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đã thoả thuận trong hợp đồng vay.
Mỗi lần chuyển vốn vay được thực hiện bằng một chứng chỉ cho vay do Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện phát hành (Mẫu chứng chỉ cho vay theo phụ Biểu số 2 đính kèm).
Việc trả nợ gốc và lãi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam thực hiện như sau:
- Nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo hợp đồng vay vốn.
- Trả lãi: Lãi vay được tính từ ngày tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích số, một năm 365 ngày.
- Dịch vụ thanh toán;
- Dịch vụ chuyển tiền mặt và kiều hối;
- Đại lý nhận uỷ thác phát hành trái phiếu và các loại hình dịch vụ đại lý tài chính khác.
Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện chỉ được cung cấp các loại hình dịch vụ nêu trên khi đáp ứng đủ điều kiện và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo qui định của pháp luật hiện hành.
- Thu lãi tiền gửi.
- Thu lãi giấy tờ có giá.
- Thu phí cung ứng các loại hình dịch vụ: dịch vụ thanh toán; dịch vụ chuyển tiền mặt và kiều hối; đại lý, nhận uỷ thác phát hành trái phiếu và dịch vụ đại lý tài chính khác.
- Thu khác.
- Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho dân cư theo nguyên tắc đúng hạn và kịp thời;
- Chi phí chuyển tiền;
- Chi bù đắp rủi ro nghiệp vụ bao gồm: Rủi ro trong thanh toán và rủi ro ngân qũy do các nguyên nhân khách quan được xử lý theo chế độ hiện hành;
- Chi quản lý hoạt động của Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện như chi lương, chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, lễ tân khánh tiết, chi in ấn chỉ ... theo chế độ Nhà nước qui định;
- Chi khác.
Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính của hoạt động Dịch vụ tiết kiệm bưu điện theo qui định tại của Luật kế toán, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán và chế độ kế toán hoạt động dịch vụ tiết kiệm bưu điện do Bộ Tài chính ban hành. Báo cáo quyết toán tài chính được gửi cho các cơ quan liên quan theo qui định hiện hành, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính).
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch thu nhập, chi phí kết quả kinh doanh và chỉ tiêu Nộp ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
KT/BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
Biểu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC VAY VỐN GIỮA
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN (NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
Số:......../HĐ
- Căn cứ Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện;
- Căn cứ.... Quyết định số....... ngày.......... tháng.......... năm của Thủ tướng Chính phủ về việc.....
Hôm nay, ngày............tháng ............năm ............, chúng tôi gồm:
1. Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
Ông/Bà: ....................................... Chức vụ:
2. Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):
Ông/Bà:……………………. …. Chức vụ: Tổng Giám đốc
Tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc vay vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam huy động cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay theo Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1: Trong năm……, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay số vốn là ...........với cơ cấu như sau:
Kỳ hạn 1 năm:
Kỳ hạn 2 năm:
Kỳ hạn 3 năm:
Kỳ hạn 5 năm:
……………...:
Chi tiết giao nhận vốn quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 2: Mỗi lần chuyển vốn vay, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện sẽ ký trên chứng chỉ nợ (Biểu số 02 kèm theo Hợp đồng này) trong đó có nêu cụ thể về số lượng vốn vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng, phương thức thanh toán nhưng không trái với Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 3: Lãi suất Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay được xác định theo mức lãi suất trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn, phát hành theo phương thức đấu thầu gần nhất trong tháng. Trường hợp trong tháng không có đợt phát hành trái phiếu Chính phủ cùng loại, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) làm việc cụ thể với Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam để xác định mức lãi suất, bảo đảm không vượt mức trần lãi suất trái phiếu Chính phủ của tháng đó do Bộ Tài chính thông báo cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội). Lãi suất áp dụng cho mỗi khoản vay sẽ được cố định trong suốt thời gian kể từ ngày Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển tiền cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) cho đến khi Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) hoàn trả toàn bộ khoản vay này cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 4: Phương thức chuyển tiền, hoàn trả nợ gốc và lãi vay:
- Đến thời hạn chuyển tiền, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo chỉ định của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và phát hành chứng chỉ cho vay để Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) biết và ký nhận nợ;
- Phương thức thanh toán nợ gốc và lãi:
+ Đối với nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo hợp đồng vay vốn.
+ Đối với lãi vay: Lãi vay được tính từ ngày tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích số, một năm 365 ngày.
Điều 5: Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đã thoả thuận trong bản Hợp đồng này;
Điều 6: Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển, trả nợ tiền gốc và lãi theo đúng quy định tại Điều số 4 trong bản Hợp đồng này
Điều 7: Điều chỉnh hợp đồng:
Trường hợp Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam không thể huy động đủ vốn để cho vay Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc trong trường hợp Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có nhu cầu vay thêm, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) điều chỉnh hợp đồng để đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Điều 8: Hợp đồng nguyên tắc này được ký kết giữa Lãnh đạo Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Lãnh đạo Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và được lập thành ……bản chính: Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) giữ 01 bản, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam giữ 01 bản, Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện 01 bản, Bộ Tài chính 01 bản, Bộ Kế hoạch và đầu tư 01 bản ….
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ..........năm ..........
Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam |
Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) |
PHỤ LỤC SỐ 1
CHI TIẾT GIAO NHẬN VỐN GIỮA TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ
TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số:..../HĐ ngày.... tháng.... năm....)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại kỳ hạn |
Số tiền giao |
Ngày giao (dự kiến) |
Ngày hoàn trả (dự kiến) |
- Loại kỳ hạn 1 năm - Loại kỳ hạn 2 năm - Loại kỳ hạn 3 năm - Loại kỳ hạn 5 năm …………………… |
|
|
|
Việc điều chỉnh cơ cấu vốn và thời điểm chuyển giao vốn thực hiện theo thoả thuận thống nhất giữa Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện và Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Biếu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ CHO VAY QUỸ HỖ TRỢ PHẤT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
Số:..../DVTKBĐ-QHTPT(NHCSXH)
Thực hiện Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện, Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện đã tổ chức huy động vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Ngày.... tháng... năm.... Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện chuyển cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay số tiền....... đồng (bằng chữ...... đồng) với các điều khoản chủ yếu sau:
1. Lãi suất:.......... % năm;
2. Thời hạn khoản vay:......... năm (........... ngày); tính từ ngày …. tháng…. năm….
3. Nợ gốc, lãi vay trả định kỳ trên cơ sở thoả thuận;
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) đã nhận đủ số vốn nói trên và cam kết: Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi phát sinh).
Hà Nội, ngày...... tháng…... năm........
TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ HTPT (NGÂN HÀNG CSXH) |
GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN |
thuộc tính Thông tư 02/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 16/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2006/TT-BTC NGÀY 16
THÁNG 01 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
270/2005/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HUY ĐỘNG,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
1. Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam được
tổ chức dịch vụ tiết kiệm bưu
điện nhằm huy động nguồn tiền nhàn
rỗi của dân cư theo Quyết định số
270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính
phủ để chuyển cho Quỹ Hỗ trợ phát triển
và Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay các dự án đầu
tư, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
theo chủ trương của Chính phủ.
2. Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam được cung ứng
một số dịch vụ ngân hàng theo qui định
tại Luật Các tổ chức tín dụng số
07/1997/QHX ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các
tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6
năm 2004.
3. Tổ
chức được Tổng công ty Bưu chính - Viễn
thông Việt Nam giao thực hiện dịch vụ tiết
kiệm bưu điện thực hiện chế
độ tài chính theo Quy chế tài chính của Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam phù hợp với các
quy định hiện hành của Nhà nước về
quản lý tài chính đối với doanh nghiệp Nhà
nước.
Bộ Tài chính
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về tài chính đối với hoạt động
dịch vụ tiết kiệm Bưu điện.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Về huy
động và sử dụng nguồn vốn tiết
kiệm bưu điện:
a) Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt
- Nhận
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn;
- Phát hành
chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác
theo qui định của pháp luật.
b) Lãi suất
huy động tiết kiệm phải đảm bảo
phù hợp với lãi suất thị trường và phù
hợp với mặt bằng lãi suất tại từng
thời điểm.
c) Nguồn
vốn huy động tiết kiệm bưu điện
được tập trung điều chuyển qua tài
khoản tiền gửi của Tổ chức thực
hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện
mở tại các ngân hàng thương mại và được
sử dụng như sau:
- Giữ
lại một phần theo qui định của Ngân hàng Nhà
nước Việt
- Chuyển
vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay theo chủ trương
của Chính phủ.
- Nguồn
vốn còn lại nếu Quỹ Hỗ trợ phát triển
và Ngân hàng Chính sách xã hội không có nhu cầu vay thêm thì
được dùng để: Mua, mua lại giấy tờ
có giá do Chính phủ, Kho bạc Nhà nước phát hành, trái
phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh; Mua lại trái
phiếu do Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính
sách xã hội phát hành.
2. Vào quí IV hàng
năm, Tổng công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm phối
hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng
Chính sách xã hội thống nhất kế hoạch
chuyển giao vốn năm kế hoạch báo cáo Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
3. Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Việc
chuyển giao, tiếp nhận, sử dụng và hoàn trả
nguồn vốn tiết kiệm bưu điện giữa
Tổng công ty Bưu chính -
Viễn thông Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát
triển, Ngân hàng Chính sách xã hội hàng năm
được thực hiện thông qua hợp đồng
vay vốn giữa Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông
Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng
Chính sách xã hội (Mẫu hợp đồng theo phụ
Biểu số 1 đính kèm). Tổng công ty Bưu chính -
Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và
đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà
Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã
hội và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Nam đã thoả thuận trong hợp đồng vay.
Mỗi lần
chuyển vốn vay được thực hiện
bằng một chứng chỉ cho vay do Tổ chức
thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu
điện phát hành (Mẫu chứng chỉ cho vay theo
phụ Biểu số 2 đính kèm).
4. Quỹ
Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội có trách
nhiệm tiếp nhận nguồn vốn tiết kiệm
bưu điện để cho vay đối với các
dự án đầu tư, cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách theo qui định của
Chính phủ; cho vay đúng mục đích, thu hồi vốn
cho vay và hoàn trả đầy đủ cả vốn và
lãi cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Việc trả
nợ gốc và lãi của Quỹ Hỗ trợ phát
triển, Ngân hàng Chính sách xã hội cho Tổng công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt
- Nợ
gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính
sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn
để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn
thông Việt
- Trả lãi: Lãi
vay được tính từ ngày tiền vay được
chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ
Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay
được tính theo phương pháp tích số, một
năm 365 ngày.
5. Tổ
chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm
bưu điện được cung cấp cho khách hàng các
loại hình dịch vụ theo qui định tại
Điều 4 Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg
ngày
- Dịch
vụ thanh toán;
- Dịch
vụ chuyển tiền mặt và kiều hối;
- Đại lý
nhận uỷ thác phát hành trái phiếu và các loại hình
dịch vụ đại lý tài chính khác.
Tổ chức
thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu
điện chỉ được cung cấp các loại
hình dịch vụ nêu trên khi đáp ứng đủ
điều kiện và được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo qui
định của pháp luật hiện hành.
6. Về
quản lý các khoản thu, chi của Tổ chức thực
hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện:
a) Tổ
chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm
bưu điện có trách nhiệm hạch toán đầy
đủ, kịp thời các khoản thu phát sinh, bao
gồm:
- Thu lãi tiền
gửi.
- Thu lãi giấy
tờ có giá.
- Thu phí cung
ứng các loại hình dịch vụ: dịch vụ thanh
toán; dịch vụ chuyển tiền mặt và kiều
hối; đại lý, nhận uỷ thác phát hành trái
phiếu và dịch vụ đại lý tài chính khác.
- Thu khác.
b) Tổ
chức dịch vụ tiết kiệm bưu điện
được chi cho hoạt động theo các nội dung
sau đây:
- Chi trả lãi
tiền gửi tiết kiệm cho dân cư theo nguyên
tắc đúng hạn và kịp thời;
- Chi phí
chuyển tiền;
- Chi bù
đắp rủi ro nghiệp vụ bao gồm: Rủi ro
trong thanh toán và rủi ro ngân qũy do các nguyên nhân khách quan
được xử lý theo chế độ hiện hành;
- Chi quản lý
hoạt động của Tổ chức thực hiện
dịch vụ tiết kiệm bưu điện như chi
lương, chi đào tạo huấn luyện nghiệp
vụ, lễ tân khánh tiết, chi in ấn chỉ ... theo
chế độ Nhà nước qui định;
- Chi khác.
7. Về
chế độ hạch toán kế toán và báo cáo tài chính
của Tổ chức thực hiện dịch vụ
tiết kiệm bưu điện:
Tổng công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức công tác kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính
của hoạt động Dịch vụ tiết kiệm
bưu điện theo qui định tại của
Luật kế toán, các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật kế toán và chế độ kế
toán hoạt động dịch vụ tiết kiệm
bưu điện do Bộ Tài chính ban hành. Báo cáo quyết
toán tài chính được gửi cho các cơ quan liên quan
theo qui định hiện hành, đồng thời gửi
cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức
tài chính).
8. Về
lập kế hoạch: Hàng năm, Tổng công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch tài chính về hoạt động dịch
vụ tiết kiệm bưu điện gửi cho các
cơ quan liên quan theo qui định hiện hành,
đồng thời gửi Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các
Ngân hàng và Tổ chức tài chính) trong Quý IV năm
trước gồm:
- Kế
hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế
hoạch thu nhập, chi phí kết quả kinh doanh và chỉ
tiêu Nộp ngân sách Nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt
2. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo. Thông tư này thay thế Thông tư số 40/1999/TT-BTC
ngày
3. Chủ
tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, Tổng Giám
đốc Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Nam và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực
hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Tài chính để xem xét, bổ sung, sửa
đổi kịp thời.
KT/BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
Biểu số 01
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC
VAY VỐN GIỮA
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN (NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà
HỘI)
Số:......../HĐ
- Căn cứ Quyết
định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức huy động, quản lý và sử dụng
nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu
điện;
- Căn cứ.... Quyết
định số....... ngày.......... tháng.......... năm
của Thủ tướng Chính phủ về việc.....
Hôm nay,
ngày............tháng ............năm ............, chúng tôi gồm:
1. Đại
diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Ông/Bà:
....................................... Chức
vụ:
2. Đại
diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách
xã hội):
Ông/Bà:……………………. …. Chức vụ: Tổng Giám
đốc
Tiến hành ký
kết hợp đồng nguyên tắc về việc vay
vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Nam huy động cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân
hàng Chính sách xã hội) vay theo Quyết định số
270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 1: Trong năm……, Tổng công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ cho Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay
số vốn là ...........với cơ cấu như sau:
Kỳ hạn 1
năm:
Kỳ hạn 2
năm:
Kỳ hạn 3
năm:
Kỳ hạn 5
năm:
……………...:
Chi tiết giao
nhận vốn quy định tại Phụ lục số
1 kèm theo Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 2: Mỗi lần chuyển vốn
vay, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã
hội) và Tổ chức thực hiện dịch vụ
tiết kiệm bưu điện sẽ ký trên chứng
chỉ nợ (Biểu số 02 kèm theo Hợp đồng
này) trong đó có nêu cụ thể về số lượng
vốn vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng,
phương thức thanh toán nhưng không trái với
Hợp đồng nguyên tắc này.
Điều 3: Lãi suất Tổng công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt
Điều 4: Phương thức chuyển
tiền, hoàn trả nợ gốc và lãi vay:
- Đến
thời hạn chuyển tiền, Tổng công ty Bưu chính
- Viễn thông Việt Nam sẽ làm thủ tục chuyển
tiền vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ phát triển
(Ngân hàng Chính sách xã hội) theo chỉ định của
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã
hội) và phát hành chứng chỉ cho vay để Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội)
biết và ký nhận nợ;
- Phương
thức thanh toán nợ gốc và lãi:
+ Đối
với nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và
Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn
vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính -
Viễn thông Việt
+ Đối
với lãi vay: Lãi vay được tính từ ngày tiền
vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi
của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách
xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích
số, một năm 365 ngày.
Điều 5: Trách nhiệm của Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Tổng công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt
Điều 6: Trách nhiệm của Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):
Quỹ Hỗ
trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có trách
nhiệm tổ chức tiếp nhận vốn do Tổng
công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển,
trả nợ tiền gốc và lãi theo đúng quy
định tại Điều số 4 trong bản Hợp
đồng này
Điều 7: Điều chỉnh hợp
đồng:
Trường
hợp Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
không thể huy động đủ vốn để cho
vay Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã
hội) theo thoả thuận tại Hợp đồng này
hoặc trong trường hợp Quỹ Hỗ trợ phát
triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có nhu cầu vay thêm,
Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách
nhiệm phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát
triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) điều chỉnh
hợp đồng để đảm bảo không
ảnh hưởng đến hoạt động của
Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã
hội).
Điều 8: Hợp đồng nguyên tắc
này được ký kết giữa Lãnh đạo Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Lãnh
đạo Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Nam và được lập thành ……bản chính: Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội)
giữ 01 bản, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông
Việt Nam giữ 01 bản, Tổ chức thực
hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện
01 bản, Bộ Tài chính 01 bản, Bộ Kế hoạch và
đầu tư 01 bản ….
Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày
..........tháng ..........năm ..........
Đại diện Tổng công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt |
Đại diện Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) |
PHỤ LỤC SỐ 1
CHI TIẾT GIAO NHẬN VỐN GIỮA TỔ
CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ
TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN VÀ QUỸ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI)
(Kèm
theo Hợp đồng nguyên tắc số:..../HĐ ngày....
tháng.... năm....)
Đơn vị: Triệu
đồng
Loại
kỳ hạn |
Số
tiền giao |
Ngày
giao (dự kiến) |
Ngày
hoàn trả (dự kiến) |
- Loại kỳ hạn
1 năm - Loại kỳ hạn
2 năm - Loại kỳ hạn
3 năm - Loại kỳ hạn
5 năm …………………… |
|
|
|
Việc
điều chỉnh cơ cấu vốn và thời
điểm chuyển giao vốn thực hiện theo
thoả thuận thống nhất giữa Tổ chức
thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu
điện và Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng
Chính sách xã hội).
Biếu số 02
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ CHO VAY QUỸ HỖ TRỢ
PHẤT TRIỂN
(NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI)
Số:..../DVTKBĐ-QHTPT(NHCSXH)
Thực
hiện Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày
31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tổ chức huy động, quản lý và sử
dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm
bưu điện, Tổ chức thực hiện dịch
vụ tiết kiệm bưu điện đã tổ
chức huy động vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát
triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).
Ngày.... tháng...
năm.... Tổ chức thực hiện dịch vụ
tiết kiệm bưu điện chuyển cho Quỹ
Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay
số tiền....... đồng (bằng chữ...... đồng) với các
điều khoản chủ yếu sau:
1. Lãi
suất:.......... % năm;
2. Thời
hạn khoản vay:......... năm (........... ngày); tính từ
ngày …. tháng…. năm….
3. Nợ
gốc, lãi vay trả định kỳ trên cơ sở
thoả thuận;
Quỹ Hỗ
trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) đã
nhận đủ số vốn nói trên và cam kết: Thanh
toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và
lãi phát sinh).
Hà Nội, ngày...... tháng…...
năm........
TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ
HTPT (NGÂN HÀNG CSXH) |
GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN DỊCH VỤ TIẾT
KIỆM BƯU ĐIỆN |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây