Quyết định 991/QĐ-BTC 2016 về mức chi trong lĩnh vực KHCN với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 991/QĐ-BTC

Quyết định 991/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:991/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/05/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 991/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 991/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 991/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
-------

Số: 991/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

---------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bdự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong Lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ KH&CN;
- Viện CL&CSTC;
- Vụ PC; Vụ HCSN;
- KBNN;
- Lưu: VT, KHTC. (
40b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

QUY ĐỊNH

CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác được Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao dự toán hàng năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có thẩm quyền phê duyệt, quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở.
b) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện các nội dung, mức chi
1. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị giao cho các cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, sử dụng kinh phí tiết kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
3. Các mức chi trong Quy định này là mức tối đa, Thủ trưởng đơn vị căn cứ đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ, nguồn kinh phí để quy định mức chi cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo không vượt mức tối đa.
4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Quy định này bao gồm:
a) Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước giao hàng năm cho Bộ Tài chính.
b) Kinh phí đảm bảo hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính và biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Kinh phí được ngân sách nhà nước giao hàng năm phục vụ hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Nguồn thu sự nghiệp, nguồn thu nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được để lại theo chế độ quy định được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp được quyết định các nội dung, mức chi từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp, dịch vụ (không được giao dự toán hàng năm) để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 và các nội dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa bằng hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định tại tiết b khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b) Mức chi thù lao tối đa đối với các đối tượng tham gia hội thảo khoa học theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
Điều 4. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của các đơn vị
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của các đơn vị (trừ mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 5. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của các đơn vị
Thủ trưởng các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính căn cứ nhiệm vụ chuyên môn, nguồn kinh phí, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị, hệ thống để quy định các mức chi đảm bảo không vượt mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các nội dung, mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính xây dựng và ban hành nội dung, mức chi cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo phù hợp với đặc thù hoạt động, khả năng nguồn tài chính và không vượt mức chi tối đa quy định tại Quyết định này để làm căn cứ tổ chức thực hiện.
2. Các đơn vị lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán kinh phí trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính đảm bảo theo nội dung, mức chi quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và tại Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính và Viện Chiến lược và Chính sách tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC

MỨC CHI TIỀN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (1.000 đồng)

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đng

 

 

Chủ tịch hội đng

 

700

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đng

 

500

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biu được mời tham dự

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

200

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đng

 

350

2

Chi về tư vn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chc, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.000

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

700

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đi biu được mời tham d

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

600

3

Chi thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

Ttrưởng t thm định

Nhim v

500

 

Thành viên tthẩm định

Nhiệm vụ

350

 

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

200

 

Đại biu được mời tham dự

Nhiệm vụ

150

4

Chi tư vn đánh giá nghiệm thu chính thc nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch hội đng

 

1.000

 

Phó chủ tịch hội đng; thành viên hội đng

 

700

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biu được mời tham dự

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

600

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi