Quyết định 4266/QĐ-TCHQ 2016 mức chi lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4266/QĐ-TCHQ

Quyết định 4266/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4266/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Công Bình
Ngày ban hành:08/12/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
Số: 4266/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 
 
QUYẾT ĐỊNH
V VIC BAN HÀNH QUY ĐNH CÁC NI DUNG, MC CHI TRONG LĨNH VC KHOA HC VÀ CÔNG NGH CP VIN, CP TRƯNG CA TNG CC HI QUAN
---------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
 
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ công văn số 719/KHTC-TC ngày 01/11/2016 của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
Xét đề nghcủa Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan, Hiệu trưởng Trường Hải Quan Việt Nam, Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, NCHQ (7b).
TK. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Công Bình

 
 
QUY ĐỊNH
CÁC NI DUNG, MC CHI TRONG LĨNH VC KHOA HC VÀ CÔNG NGH CP VIN, CP TRƯNG CA TNG CC HI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4266/QĐ-TCHQ ngày 08/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
 
Điều 1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết được tổ chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu do Viện Nghiên cứu Hải quan (cấp Viện) và Trường Hải quan Việt Nam (cấp Trường) thực hiện dưới hình thức giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc theo phương thức tuyển chọn.
Điều 2. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trưng của TCHQ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của TCHQ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 (sau đây gọi là Quyết định 991) với các nội dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp đơn vị của TCHQ
- Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện đề tài/đề án NCKH cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan không vượt quá 40% định mức quy định tại Quyết định 991;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs:Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo bảng dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:
 

TT
Chức danh
Mức chi
1
Chủ nhiệm nhiệm vụ
0,32
2
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
0,20
3
Thành viên
0,10
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,06

 
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
a. Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b. Mức chi thù lao đối với các đối tượng tham gia hội thảo khoa học
- Khung định mức chi tương đương 60% định mức quy định tại Quyết định 991;
 

TT
Chức danh
Đơn v tính
Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Người chủ trì
Buổi hội thảo
900
2
Thư ký hội thảo
Buổi hội thảo
300
3
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
Báo cáo
1.200
4
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
Báo cáo
600
5
Thành viên tham gia hội thảo
Buổi hội thảo
120

 
Điều 3. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của TCHQ
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường (trừ mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 991.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ:
- Đtài/đề án NCKH cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan: khung định mức chi tương đương 80% định mức quy định tại Quyết định 991;
 

TT
Chức danh
Đơn v tính
Định mức chi đối vi nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Chi tư vn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
 
 
a
Chi họp Hội đng tư vn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
 
-
Chủ tịch hội đồng
 
560
-
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
 
400
-
Thư ký hành chính
 
160
-
Đại biu được mời tham dự
 
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
160
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
280
2
Chi về tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
 
 
a
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
 
-
Chủ tịch hội đồng
 
800
-
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
 
560
-
Thư ký hành chính
 
160
-
Đại biểu được mời tham dự
 
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
280
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
480
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
 
 
-
Tổ trưởng tổ thẩm định
Nhiệm vụ
400
-
Thành viên tổ thẩm định
Nhiệm vụ
280
-
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
160
-
Đại biểu được mời tham dự
Nhiệm vụ
120
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
 
 
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
 
-
Chủ tịch hội đồng
 
800
-
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
 
560
-
Thư ký hành chính
 
160
-
Đại biểu được mời tham dự
 
120
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
 
280
-
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
 
480

 
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Viện Nghiên cứu Hải quan và Trường Hải quan Việt Nam, Cục Tài vụ - Quản trị căn cứ kinh phí hoạt động của Tng cục Hải quan phân bkinh phí cho hai đơn vị trong dự toán kinh phí.
2. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan, Hiệu trưởng Trường Hải quan Việt Nam chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ và công tác giải ngân của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam được sử dụng kinh phí từ Khoản 1 - Điều 4 của Quyết định này.
4. Trường Hải quan Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Thường trực HĐKH (Viện Nghiên cứu Hải quan) trong công tác xét duyệt, nghiệm thu.
Theo định kỳ 6 tháng, 1 năm, Trường Hải quan Việt Nam báo cáo Thường trực HĐKH của TCHQ tiến độ xét duyệt, nghiệm thu và nghiên cứu đề tài kèm theo các văn bản liên quan. Sản phẩm đã nghiệm thu gửi về Viện lưu giữ theo quy định (02 quyn báo cáo nhiệm vụ khoa học công nghệ được đóng bìa cứng màu xanh, chữ mạ vàng, 02 quyển tóm tắt và kèm theo 1 bản mềm).
5. Hội đồng Khoa học của Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ một cách hp lý, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 5. Tổ chức thc hin
1. Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
2. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 và các văn bản hướng dẫn khác của nhà nước và của Tng cục Hải quan. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu thực hiện có sự thay đổi thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Viện Nghiên cứu Hải quan để kịp thời xem xét, giải quyết./
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi