Quyết định 990/QĐ-BTC 2022 tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 990/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 990/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA của 63 tỉnh, thành phố
Ngày 07/6/2022, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 990/QĐ-BTC về việc công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cụ thể, tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cho 10 tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Yên Bái, Bắc Kạn, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên là 10%. Tỷ lệ cho vay lại 50% gồm 17 tỉnh: Lào Cai, Thái Nguyên, Bắc Giang, Huế, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang.
Theo đó, tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ là 70% đối với 16 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu và Cần Thơ. Đồng thời, tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ là 100% với TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh,…
Ngoài ra, tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng cho giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến khi Quốc Hội có quy định lại về thời kỳ bình ổn ngân sách mới.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Quyết định 990/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 990/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 990/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 7 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ CỤ THỂ CHO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/08/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 Kỳ họp thứ 2, Quốc hội Khóa XV;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu quy định tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng cho giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến khi Quốc Hội có quy định lại về thời kỳ bình ổn ngân sách mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 1972/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư, cơ chế tài chính từ ngày 01/01/2022 đến trước ngày Quyết định này được ban hành được tiếp tục thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan đến hoạt động cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BIỂU QUY ĐỊNH
TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ CỤ THỂ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 990/QĐ-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2022 của Bộ Tài chính)
SỐ TT | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | |
1 | HÀ GIANG | 10% |
2 | TUYÊN QUANG | 10% |
3 | CAO BẰNG | 10% |
4 | LẠNG SƠN | 10% |
5 | LÀO CAI | 50% |
6 | YÊN BÁI | 10% |
7 | THÁI NGUYÊN | 50% |
8 | BẮC KẠN | 10% |
9 | PHÚ THỌ | 30% |
10 | BẮC GIANG | 50% |
11 | HÒA BÌNH | 10% |
12 | SƠN LA | 10% |
13 | LAI CHÂU | 10% |
14 | ĐIỆN BIÊN | 10% |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | |
15 | HÀ NỘI | 100% |
16 | HẢI PHÒNG | 70% |
17 | QUẢNG NINH | 70% |
18 | HẢI DƯƠNG | 70% |
19 | HƯNG YÊN | 70% |
20 | VĨNH PHÚC | 70% |
21 | BẮC NINH | 70% |
22 | HÀ NAM | 70% |
23 | NAM ĐỊNH | 30% |
24 | NINH BÌNH | 70% |
25 | THÁI BÌNH | 30% |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | |
26 | THANH HÓA | 30% |
27 | NGHỆ AN | 30% |
28 | HÀ TĨNH | 30% |
29 | QUẢNG BÌNH | 30% |
30 | QUẢNG TRỊ | 30% |
31 | THỪA THIÊN - HUẾ | 50% |
32 | ĐÀ NẴNG | 70% |
33 | QUẢNG NAM | 70% |
34 | QUẢNG NGÃI | 70% |
35 | BÌNH ĐỊNH | 50% |
36 | PHÚ YÊN | 50% |
37 | KHÁNH HÒA | 70% |
38 | NINH THUẬN | 50% |
39 | BÌNH THUẬN | 50% |
IV | TÂY NGUYÊN | |
40 | ĐẮK LẮK | 30% |
41 | ĐẮK NÔNG | 30% |
42 | GIA LAI | 30% |
43 | KON TUM | 30% |
44 | LÂM ĐỒNG | 50% |
V | ĐÔNG NAM BỘ | |
45 | HỒ CHÍ MINH | 100% |
46 | ĐỒNG NAI | 70% |
47 | BÌNH DƯƠNG | 70% |
48 | BÌNH PHƯỚC | 50% |
49 | TÂY NINH | 50% |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 70% |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | |
51 | LONG AN | 50% |
52 | TIỀN GIANG | 50% |
53 | BẾN TRE | 30% |
54 | TRÀ VINH | 50% |
55 | VĨNH LONG | 50% |
56 | CẦN THƠ | 70% |
57 | HẬU GIANG | 50% |
58 | SÓC TRĂNG | 30% |
59 | AN GIANG | 30% |
60 | ĐỒNG THÁP | 30% |
61 | KIÊN GIANG | 50% |
62 | BẠC LIÊU | 30% |
63 | CÀ MAU | 30% |