Quyết định 99/2001/QĐ-BNN ban hành bổ sung định mức chi hiện trường cấp xã của Dự án Bảo vệ rừng Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 99/2001/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 99/2001/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Đẳng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/10/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 99/2001/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hành bổ sung định mức chi hiện trường cấp xã của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73 CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Hiệp định tín dụng 2996 - VN và Hiệp định viện trợ không hoàn lại số TF 021604 của Hà lan ký kết giữa Chính phủ Việt nam và Hiệp hội phát triển quốc tế ngày 08/11/1997;
Căn cứ Quyết định số 693 TTg ngày 27/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án khả thi Bảo vệ rừng và PTNT tại Đồng Nai, Bình phước, Lâm đồng, Đắc lắc và Kon Tum;
Căn cứ quyết định số 69/1999/QĐ/BNN - TCKT ngày 24/4/1999 và quyết định số: 4960/QĐ/BNN - TCKT ngày 06/11/2000 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành định mức chi tiêu của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn.
Xét tờ trình số: 879 CV/DALN-TCKT ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp.
Theo đề nghị của ông Vụ Trưởng Vụ Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành định mức chi tiêu cho hoạt động đào tạo, hội nghị, hội thảo,hoạt động khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng và chi hoạt động cho tổ công tác huyện, tổ công tác xã và tổ bảo vệ rừng của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn ( như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban Chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành Quốc gia dự án, Tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
ĐỊNH MỨC CHI TIÊU
CÁC HOẠT ĐỘNG HIỆN TRƯỜNG (DỊCH VỤ HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ XÃ HỘI, QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG) TẠI XÃ/THÔN
DỰ ÁN BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số 879 CV/DALN-TCKT ngày 19 tháng 9 năm 2001)
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển số 3292 giữa Chính phủ VN và Hiệp hội Phát triển Quốc tế ngày 24/2/2000)
Căn cứ Hiệp định Viện trợ không hoàn lại của Hà Lan (số TF 021604) Ngày 08/11/1997, giữa Hà lan và Việt nam
Căn cứ Nghị định số 17/2001CP ngày 04/5/2001của Chính phủ qui định về qui chế và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển (ODA)
Căn cứ Nghị định 13/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 693 TTg ngày 27/8/1997 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt dự án khả thi Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn tại Bình phước, Đồng nai, Lâm Đồng, Đắc lắc và Kon tum
Căn cứ Quyết định 71/BNN, của Bộ NN & PTNT về quy chế thực hiện dự án BVR&PTNT
Căn cứ Quyết định số 69/1999/QĐ/BNN-TCKT ngày 24/4/1999, và văn bản số 2764/BNN-TCKT ngày 31/7/1999 ban hành định mức chi tiêu của dự án Bảo vệ rừng và phát triển nông thôn
Sổ tay thực thi dự án (các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp; Dịch vụ hỗ trợ xã hội); 41 bản KHHĐ xã của 41 xã thuộc vùng dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp đề xuất "Định mức chi tiêu cho các hoạt động đào tạo/tập huấn, hội nghị/hội thảo; xây dựng mô hình khuyến nông, khuyến lâm và các hoạt động về Hỗ trợ giống cây trồng/vật nuôi cho hộ nghèo tại xã/thôn" trình Bộ xem xét và phê duyệt với nội dung sau đây:
1. Hoạt động đào tạo/ tập huấn, hội nghị - hội thảo (Tại cấp xã/Thôn):
- Tiền ăn và nước uống: 20.000 đ/ngày/người
- Tiền ngủ giáo viên, báo cáo viên (Nếu phải ngủ tại xã): 30.000 đồng/người/tối
- Văn phòng phẩm: 10.000 đ/người/khoá học
Phô tô tài liệu: 200 đồng/trang
- (Nếu giá cao hơn theo đơn giá được duyệt của tỉnh)
- Bồi dưỡng giảng viên: 20.000 đồng/giờ giảng
- Bồi dưỡng báo cáo viên: 100.000 đồng/báo cáo
- Tiền đi lại cho giảng viên: thanh toán theo giá cước công cộng
- Thuốc chữa bệnh: 1.000 đ/người/khoá
- Trang trí hội trường, thuê thiết bị (Nếu có): 100.000 đồng/ngày
Thuê người phục vụ (1 người/lớp): 20.000 đ/người/ngày
- Lưu ý:
- Tiền biên soạn tài liệu: áp dụng cho các chuyên đề đào tạo chưa có tài liệu giảng dạy và được giám đốc Ban QLDA Trung ương đồng ý bằng văn bản.
- Tiền thuê xe ô tô: áp dụng cho các lớp đào tạo có yêu cầu đi thực tế tại hiện trường.
- Các lớp đào tạo thú y viên xã/thôn, đào tạo IPM: Chi phí dụng cụ thực hành theo dự toán được PMU duyệt.
Giáo viên tham gia giảng dạy phải có đủ trình độ, bằng cấp theo quy định của nhà nước và yêu cầu của chuyên đề đào tạo.
2. Xây dựng mô hình khuyến Nông - Lâm - Ngư:
- 2.1: Hỗ trợ vật tư (Hạt giống, phân bón và một số vật tư khác đầu tư cho xây dựng mô hình):
- Dự án hỗ trợ: 60%
Dân đóng góp: 40%
Đối với các mô hình triển khai các tiến bộ kỹ thuật mới, giống cây con mới có tỷ lệ rủi ro cao thì Giám đốc dự án tỉnh có thể thống nhất với Giám đốc dự án Trung ương để miễn giảm tỷ lệ đóng góp của dân.
2.2.Tập huấn xây dựng mô hình: (áp dụng mục 1)
2.3. Hội thảo đầu bờ:
- Hội thảo đầu bờ không tổ chức riêng cho từng mô hình mà tổ chức theo nhóm các mô hình cùng chủng loại như: Trồng trọt, chăn nuôi, Lâm nghiệp, canh tác đất dốc... mức chi như sau:
- Tiền ăn và nước uống: 15.000 đồng/ngày/người
- Báo cáo viên và hướng dẫn viên (Cả viết báo cáo tổng hợp): 100.000 đồng/báo cáo
Thuê xe ô tô (Nếu có): Theo hợp đồng trọn gói và dựa trên giá cước quy định hiện hành của địa phương tại thời điểm thanh toán.
2.4 Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu, theo dõi và chỉ đạo mô hình:
Chi phí theo dõi và chỉ đạo mô hình của cán bộ kỹ thuật cấp huyện:
200.000 đồng/tháng
(Cán bộ khuyến Nông - Khuyến Lâm hưởng mức phí trên thì sẽ không hưởng phụ
- cấp 20% - 40% lương chính).
Chi phí kiểm tra, phúc tra, nghiệm thu, đánh giá và tài liệu hoá mô hình:
2%/Tổng chi phí mô hình.
3. Chi phí cho hướng dẫn kỹ thuật tạo giống cây/con, trồng cây.
- Đi lại giảng viên: Theo mục 1
- Tiền ngủ giảng viên tại xã: Theo mục 1
- Hướng dẫn viên (Cấp huyện, tỉnh): 20.000 đồng/giờ
- Hướng dẫn viên (Cấp xã): 10.000 đồng/giờ
- Tiền ăn và nước uống cho nông dân tham gia: 10.000 đồng/người
Phô tô tài liệu đơn giản: 200 đồng/trang
(Nếu giá cao hơn theo đơn giá được duyệt của tỉnh)
Lưu ý:
Có thể tổ chức 1/2ngày cho mỗi hoạt động, thời gian hướng dẫn tối đa không quá 4 giờ/hoạt động.
4. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo tồn và bảo vệ rừng:
Hình thức tổ chức: Tổ chức các cuộc hội nghị tuyên truyền về bảo tồn và bảo vệ rừng, tổ chức các cuộc vận động, mít tinh... Nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong vùng dự án hiểu biết về bảo tồn và bảo vệ rừng.
- Mức chi như sau:
- ở cấp xã: Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/Cuộc
- ở cấp thôn: Mức tối đa không quá 150.000 đồng/Cuộc
Điều kiện thanh toán: Phải có dự toán được Giám đốc Dự án tỉnh phê duyệt và có đầy đủ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
5. Chi hoạt động Tổ công tác huyện, Tổ công tác xã, Tổ bảo vệ rừng
5.1 Tổ công tác huyện:
5.1.1. Phụ cấp lương: Chi theo quyết định số 69/1999/QĐ/BNN - TCKT ngày 24/4/1999 và quyết định số: 4960/QĐ/BNN - TCKT ngày 06/11/2000 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Số thành viên hưởng phụ cấp lương không quá 05 người/Tổ.
5.1.2. Phụ cấp công tác phí: Thanh toán theo chế độ công tác phí và thực hiện theo thông tư 94/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 30/6/1998. Mức chi phụ cấp hàng tháng không quá 20 ngày/Tổ.
Chi phí khác:Chi phí văn phòng phẩm, mua sắm dụng cụ văn phòng, xăng dầu, sửa chữa thiết bị văn phòng... theo kế hoạch được duyệt hàng năm với mức khoán không quá 500.000đồng/ tháng và phải có đầy đủ chứng từ chi theo quy định của nhà nước.
5.2 Tổ công tác xã:
5.2.1. Phụ cấp lương: Theo quyết định số 69 /1999/QĐ/BNN-TCKT ngày 24/4/1999 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5.2.1. Chi phí thường xuyên không quá 1.000.000 đồng/tháng cho mỗi tổ công tác và bao
- gồm:
- Chi hỗ trợ tiền xăng xe đi lại: Căn cứ vào dự toán được duyệt của Dự án tỉnh và phiếu giao việc của Tổ công tác, có xác nhận của xã và kèm theo bảng chấm công.
Chi phí thường xuyên: Mua văn phòng phẩm, mua sắm dụng cụ văn phòng, xăng dầu, sửa chữa thiết bị văn phòng... theo kế hoạch được duyệt hàng năm phải có đầy đủ chứng từ chi theo quy định của Nhà nước.
5.3. Tổ bảo vệ rừng:
- Phụ cấp lương: Theo quyết định số 69 /1999/QĐ/BNN-TCKT ngày 24/4/1999 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Hỗ trợ trang bị bảo hộ cho Tổ bảo vệ rừng (Mỗi người/năm được trang bị 1 bộ quần áo đi rừng, 1 mũ cối, 1 áo đi mưa, 1 đôi giầy, 2 đôi tất, 1đèn pin ). Mức chi tối đa không quá 200.000đồng/người/năm.
Văn phòng phẩm và chi khác: Không quá 100.000đồng/tổ/tháng.
Tất cả các mục chi nêu trên phải nằm trong kế hoạch được duyệt hàng năm, đồng thời phải đảm bảo chi đúng mục tiêu dự án và có đầy đủ chứng từ chi theo quy định hiện hành của Nhà nước.