Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 725/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2013-2014
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 725/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 725/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 725/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 725/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2013-2014
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 4148/BTC-NSNN ngày 02 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 562,1 tỷ đồng (năm trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm triệu đồng) cho 32 địa phương (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2014 để khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2013-2014. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
Điều 2.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Tài chính tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn, bảo đảm sử dụng kinh phí được hỗ trợ hiệu quả, đúng mục đích, đúng quy định.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo rà soát lại quy hoạch sản xuất để phù hợp với khả năng nguồn nước từng vùng; nghiên cứu, đánh giá cụ thể nguyên nhân hạn hán thiếu nước ở từng khu vực để đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng hạn hán về lâu dài, bảo đảm chủ động trong sản xuất nông nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 725/QĐ/TTg ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương được hỗ trợ |
NSTW hỗ trợ |
|
Tổng cộng |
|
1 |
Hà Giang |
17.700 |
2 |
Cao Bằng |
18.300 |
3 |
Lạng Sơn |
21.600 |
4 |
Lào Cai |
17.100 |
5 |
Yên Bái |
14.600 |
6 |
Thái Nguyên |
20.900 |
7 |
Bắc Kạn |
9.300 |
8 |
Phú Thọ |
24.700 |
9 |
Bắc Giang |
18.400 |
10 |
Hòa Bình |
17.600 |
11 |
Sơn La |
13.800 |
12 |
Hải Phòng |
19.500 |
13 |
Hải Dương |
29.300 |
14 |
Hưng Yên |
20.900 |
15 |
Vĩnh Phúc |
6.800 |
16 |
Bắc Ninh |
6.100 |
17 |
Hà Nam |
23.800 |
18 |
Ninh Bình |
23.700 |
19 |
Thái Bình |
26.600 |
20 |
Thanh Hóa |
35.400 |
21 |
Nghệ An |
24.700 |
22 |
Hà Tĩnh |
18.800 |
23 |
Quảng Bình |
15.500 |
24 |
Quảng Trị |
17.400 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
6.000 |
26 |
Ninh Thuận |
8.200 |
27 |
Bình Thuận |
16.900 |
28 |
Bến Tre |
16.200 |
29 |
Trà Vinh |
14.300 |
30 |
Hậu Giang |
14.100 |
31 |
Đồng Tháp |
14.400 |
32 |
Kiên Giang |
9.500 |