Quyết định 697/1997/TC-QĐ-TCDN 1997 Quy định tạm thời sử dụng kinh phí chi tiêu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 697/1997/TC-QĐ-TCDN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 697/1997/TC-QĐ-TCDN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/10/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 697/1997/TC-QĐ-TCDN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ |
Số: 697/1997/TC-QĐ-TCDN | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định tạm thời sử dụng kinh phí chi tiêu Ban Chỉ đạo cổ phần hoá ở Trung ương và địa phương
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 07/5/1996 của Chính phủ về chuyển một số doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 548/TTg ngày 13/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập các Ban Chỉ đạo cổ phần hoá.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời về việc sử dụng kinh phí chi tiêu bổ sung cho Ban Chỉ đạo cổ phần hoá ở Trung ương và địa phương để thực hiện Nghị định số 28/CP ngày 7/5/1996 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các Ban Chỉ đạo cổ phần hoá ở Trung ương, Địa phương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Sinh Hùng *(Đã ký) |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ Ở TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 697 TC/QĐ/TCDN ngày 1 tháng 10 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ vào Điều 2 điểm 3 và Điều 3 điểm 1 của Quyết định số 548/TTg ngày 13 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập các Ban Chỉ đạo Cổ phần hoá ở Trung ương và địa phương, kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo cổ phần hoá ở Trung ương và địa phương được ghi vào kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng năm về thực hiện cồ phần hoá theo từng cấp ngân sách tương ứng (ở Trung ương ghi vào dự toán chi ngân sách Trung ương, ở địa phương ghi vào dự toán chi ngân sách địa phương). Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm thời việc sử dụng kinh phí hoạt động của các Ban Chỉ đạo cổ phần hoá Trung ương và địa phương như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái tham gia công tác cổ phần hoá vẫn được hưởng quyền lợi do cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi biệt phải chi trả theo các chế độ chính sách Nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thường xuyên cấp cho các Ban Chỉ đạo cổ phần hoá được tính vào dự toán chi hàng năm của bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các cấp bao gồm các khoản theo chế độ hiện hành, các khoản bổ sung liên quan đến công tác cổ phần hoá. Dự toán kinh phí của Ban Chỉ đạo Trung ương cổ phần hoá được ghi vào cùng với dự toán ngân sách hàng năm của Bộ phận thường trực chỉ đạo TW cổ phần hoá thuộc Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp - Bộ Tài chính. Ban chỉ đạo cổ phần hoá các Bộ và địa phương được tính vào dự toán chi hàng năm của Bộ và địa phương cho Bộ phận thường trực cổ phần hoá của Bộ và địa phương.
3. Các Ban Chỉ đạo cổ phần hoá ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm sử dụng, quản lý và quyết toán khoản kinh phí này theo quy định về quản lý tài chính nhà nước hiện hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Dự toán kinh phí:
a. Đối với Ban Chỉ đạo Trung ương:
- Đối với Ban Chỉ đạo Trung ương cổ phần hoá: Bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương cổ phần hoá lập dự toán chi cho công tác cổ phần hoá theo chế độ chung và quy định bổ sung trình Trưởng ban phê duyệt và gửi về Bộ Tài chính cấp phát. Khoản chi này được ghi vào dự toán chi ngân sách hàng năm.
- Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các Bộ, ngành Trung ương: Bộ phần thường trực Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các Bộ, ngành Trung ương lập dự toán cho công tác cổ phần hoá trình Trưởng ban của Bộ, ngành duyệt theo chế độ quy định và ghi vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ, ngành.
b. Đối với Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các tỉnh, thành phố:
- Bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo cổ phần hoá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự toán chi cho công tác cổ phần hoá theo chế độ trình Trưởng ban phê duyệt, được ghi vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ phận thường trực tỉnh, thành phố.
Căn cứ dự toán được phê duyệt, Sở Tài chính cấp kinh phí cho bộ phận thường trực cổ phần hoá (qua Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp).
c. Đối với các Tổng công ty 91, các khoản chi cho công tác cổ phần hoá được tính trong kinh phí của Tổng công ty.
2. Nội dung và nguyên tắc chi:
2.1. Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các cấp được sử dụng để chi những nội dung sau đây:
a. Chi cho công tác tuyên truyền về cổ phần hoá (như phát thanh, truyền hình, báo chí, tập san...).
b. Chi nghiệp vụ cổ phần hoá (in ấn tài kiệu, chi thẩm định, phê duyệt các phương án cổ phần hoá...).
c. Chi tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, sơ kết, tổng kết.
d. Chi mua sắm vật tư văn phòng (Văn phòng phẩm, sách, tài liệu phục vụ công tác chuyên môn...).
e. Chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho công tác cổ phần hoá.
g. Chi thuê phương tiện đi lại.
h. Chi hỗ trợ làm thêm ngoài giờ trong thời gian đi công tác địa phương tối đa không vượt quá 10.000 đ/1 ngày đêm/người.
i. Bù chênh lệch tiền tàu xe, vé máy bay, tiền khách sạn cho chuyên viên đi công tác theo chế độ và thực tế phải trả (nếu có).
2.2. Nguyên tắc quản lý các khoản chi:
Các nội dung chi được hạch toán chi tiết theo mục lục Ngân sách Nhà nước quy định tại Quyết định 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ Tài chính. Nội dung chi phải tuân thủ chính sách, chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết toán kinh phí:
Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các cấp được hạch toán riêng và quyết toán các nội dung chi cho cơ quan cấp phát kinh phí trực tiếp theo từng quý, năm và đúng chế độ tài chính hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị Ban Chỉ đạo cổ phần hoá các cấp phản ảnh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.