Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2003/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/01/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 69/2003/QĐ-NHNN NGÀY 22 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC
BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THốNG ĐốC NGÂN HàNG NHà NƯớC
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
QuyếT ĐịNH
Điều 1. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài
khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1/ Bổ sung vào tài khoản 12 tài khoản cấp II 125 "Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ", trong đó có các tài khoản cấp III sau:
1251 - Nợ cho
vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
1252 - Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu
hồi
1253 - Nợ quá
hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
1258 - Nợ khó
đòi.
Các tài khoản này chỉ mở tại Tổ chức Tín dụng được Thống đốc NHNN cho phép thực hiện cho vay bằng
ngoại tệ đối với Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động
ngoài lãnh thổ Việt Nam và Tổ chức Tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài
lãnh thố Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi là Tổ
chức tín dụng ở nước ngoài).
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho Tổ
chức Tín dụng ở nước ngoài
vay.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ Tổ
chức Tín dụng ở nước ngoài trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ
chức Tín dụng ở nước ngoài
vay còn nợ Tổ chức Tín dụng.
Hạch toán chi
tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay ngoại tệ.
2/ Bổ sung vào tài khoản 127 "Tiền lãi cộng dồn dự thu" tài
khoản cấp III sau:
1275 - Tiền lãi cộng dồn từ các khoản cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số lãi cộng dồn dự thu tính trên số tiền ngoại tệ cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay mà Tổ chức Tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.
Bên Nợ ghi: - Số tiền lãi dự thu tính cộng dồn.
Bên Có ghi: - Số
tiền lãi Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài trả.
- Số tiền lãi
đến kỳ hạn mà Tổ chức Tín dụng chưa nhận được phải chuyển sang lãi chưa thu
được theo quy định.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền lãi dự thu tính cộng dồn chưa đến hạn thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay tiền.
3/ Bổ sung tài khoản 128- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc
lập dự phòng và sử dụng khoản dự phòng để xử lý các khoản phải thu khó đòi (nợ
quá hạn, nợ khó đòi) phát sinh từ việc cho Tổ
chức Tín dụng ở nước ngoài vay.
Bên Có ghi: - Số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Các
khoản nợ phải thu khó đòi không thu được phải xử lý theo quy định.
Kết chuyển số chênh lệch về dự phòng phải thu khó đòi đã lập
không sử dụng còn lại đến cuối niên độ kế toán lớn hơn số phải trích lập dự
phòng cho niên độ sau.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.