Quyết định 689/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 689/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 689/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thanh toán tại khu vực biên giới - Ngày 07/6/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN, về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo Quy chế này, khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền thanh toán trong hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung, thương nhân Việt Nam và thương nhân Trung Quốc được lựa chọn các Ngân hàng có trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước... Ngân hàng được phép của hai bên được thoả thuận về công nghệ và phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản, số dư tối đa trên tài khoản không trái với quy định pháp luật của mỗi nước. Trường hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa thì các Ngân hàng của hai bên có thể thoả thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước... Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng, siêu thị, giao thông vận tải, vàng bạc, đá quý và các doanh nghiệp thường xuyên có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho người nước ngoài hoạt động tại khu vực biên giới hoặc khu kinh tế cửa khẩu được thành lập bàn đại lý đổi CNY cho các Ngân hàng được phép của Việt Nam hoạt động tại khu vực biên giới hoặc khu kinh tế cửa khẩu...
Xem chi tiết Quyết định 689/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 689/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/2004/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 689/2004/QĐ-NHNN NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Hiệp định về mua bán hàng hoá ở vùng biên giới ký ngày 19/10/1998 giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;
Căn cứ vào Quyết định số 252/2003/QĐ-TTg ngày 24/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý buôn bán hàng hoá qua biên giới với các nước có chung biên giới;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 290/VPCP-KTTH ngày 16/01/2003 của Văn Phòng Chính phủ về việc thu tiền của nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
Phần thu:
- Thu từ xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ;
- Thu nộp CNY tiền mặt từ bán hàng và cung ứng dịch vụ thu CNY theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
Thu từ mua CNY tại các ngân hàng được phép;
Các khoản thu khác được pháp luật cho phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ;
- Chi bán CNY cho Ngân hàng hoặc bàn đổi CNY;
- Rút tiền mặt để chi lương, thưởng, phụ cấp cho người nước ngoài làm việc cho tổ chức hoặc chi cho cá nhân được cử đi công tác, học tập ở nước ngoài và chi cho các mục đích được pháp luật cho phép.
Phần thu:
- Thu từ bán hàng hoá và dịch vụ;
Thu từ bán CNY hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi cho Ngân hàng;
Các khoản thu khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán hàng hoá và dịch vụ;
- Chi mua CNY để chuyển về nước;
- Chi rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam.
Đồng tiền thanh toán trong xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung là ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND hoặc CNY. Thương nhân hai nước được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
THANH TOÁN TRONG XUẤT NHẬP KHẨU
QUA BIÊN GIỚI VIỆT- TRUNG
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền thanh toán trong hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung, thương nhân Việt Nam và thương nhân Trung Quốc được lựa chọn các Ngân hàng có trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Thương nhân Trung Quốc có tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi và tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật được sử dụng các tài khoản này để thanh toán xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung.
Thương nhân Việt Nam xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo các quy định sau:
QUY ĐỊNH VỀ BÁN HÀNG THU CNY VÀ THÀNH LẬP
BÀN ĐẠI LÝ ĐỔI CNY
- Đơn xin cấp giấy phép thu CNY tiền mặt (theo mẫu Phụ lục 1 văn bản này);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp bán hàng miễn thuế hoặc kinh doanh dịch vụ cho người nước ngoài.
- ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn (nơi doanh nghiệp có nhu cầu bán hàng hoá, dịch vụ, thu CNY tiền mặt);
Bàn đại lý đổi CNY chỉ thực hiện mua CNY, không thực hiện bán lại cho khách hàng. Mức tồn quỹ CNY tại bàn đại lý đổi CNY và thời hạn bán lại CNY cho ngân hàng uỷ nhiệm đại lý thực hiện theo thoả thuận giữa Bàn đại lý đổi CNY và Ngân hàng uỷ nhiệm.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới quán triệt nội dung quy chế này, xin ý kiến chỉ đạo của cấp Uỷ và chính quyền địa phương, tổ chức và triển khai thực hiện thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ biến hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn; chủ động phối hợp cùng các cơ quan hữu quan như thương mại, tài chính, hải quan, công an, biên phòng... tổ chức triển khai tốt việc thanh toán xuất nhập khẩu qua biên giới Việt - Trung và các nội dung khác quy định tại Quy chế này.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép chỉ đạo các Chi nhánh của Ngân hàng mình tại các tỉnh biên giới Việt Nam-Trung Quốc chủ động liên hệ với các Ngân hàng thương mại phía Trung Quốc để thoả thuận đặt quan hệ đại lý thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND, CNY theo Quy chế này, đáp ứng nhu cầu thanh toán trong xuất nhập khẩu qua biên giới giữa các thương nhân hai nước.
Phụ lục 1
TÊN DOANH NGHIỆP Số:......../CV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày..... tháng.... năm.... .. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................
Trụ sở chính tại: ...................................................................................................
Điện thoại: ..................... Fax: ...................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số: ....................
Cơ quan cấp: ....................................... ngày cấp..................................................
Địa điểm kinh doanh thu Nhân dân tệ tiền mặt:................................
Điện thoại: ..................... Fax: ...................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và cho phép thu Nhân dân tệ tiền mặt tại địa điểm nêu trên từ hoạt động..................
Chúng tôi xin cam kết:
Sử dụng Nhân dân tệ thu được vào các mục đích được pháp luật nhà nước Việt Nam cho phép và tự cân đối phần tiền này để nhập khẩu hàng hoá, thanh toán dịch vụ cho nước ngoài hay bán cho ngân hàng hoặc bàn đổi ngoại tệ để lấy đồng Việt Nam theo đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối có liên quan.
Không yêu cầu thực hiện chuyển đổi số Nhân dân tệ tiền mặt thu được sang ngoại tệ tự do chuyển đổi, không bán số Nhân dân tệ đó để mua ngoại tệ chuyển đổi trên thị trường tự do để nộp vào ngân hàng.
Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BIÊN GIỚI |
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP ( Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:......../GP-QLNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP
THU NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
- Căn cứ Quyết định số..... /2004/QĐ-NHNN ngày...../2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt của...... (tên doanh nghiệp).......
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Cho phép...... (tên doanh nghiệp)...,
Địa chỉ:...........................................................................................
Điện Thoại:............... Fax:..............................
Giấy phép kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư ) số.......................
được thu Nhân dân tệ (CNY) tiền mặt từ hoạt động......................
2.....(tên doanh nghiệp)......chỉ được thu Nhân dân tệ tiền mặt theo đúng đối tượng quy định tại Điểm 1 nêu trên. Số Nhân dân tệ tiền mặt thu được sử dụng để...... và bán cho Ngân hàng được phép kinh doanh CNY trên địa bàn tỉnh biên giới theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
3. (Đối với doanh nghiệp thu CNY tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng dành riêng cho người nước ngoài):
Khách trúng thưởng có nhu cầu mang Nhân dân tệ tiền mặt ra nước ngoài vượt mức phải khai báo Hải quan cửa khẩu, phải có giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh.... cấp..... (tên doanh nghiệp).....có trách nhiệm xác nhận số tiền trúng thưởng của khách để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép mang Nhân dân tệ tiền mặt ra nước ngoài.
4. Tổng Giám đốc..... (tên doanh nghiệp)...phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Giám đốc Chi nhánh tỉnh...... thực hiện tốt việc cấp giấy phép cho người trúng thưởng có nhu cầu mang CNY tiền mặt ra nước ngoài, đảm bảothuận lợi và đúng quy định.
5. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau,...... (tên doanh nghiệp)....... phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh.... về tình hình thu, chi Nhân dân tệ tiền mặt trong quý.
6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng Giám đốc...... (tên doanh nghiệp)... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong Giấy phép này và các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh.... chịu trách nhiệm giám sát và kiểm tra việc thi hành các quy định trong Giấy phép này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 3
TÊN DOANH NGHIỆP Số ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày..... tháng...... năm........ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU VÀ SỬ DỤNG
NHÂN DÂN TỆ TIỀN MẶT
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước việt nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
Ngân hàng nhà nước chi nhánh...
- Thu :
- Chi:
* Chi nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ của thương nhân Trung Quốc:
* Chi bán CNY cho Ngân hàng hoặc bàn đổi ngoại tệ:
Chi lương, thưởng, phụ cấp cho người nước ngoài làm việc cho tổ chức:
* Chi khác: +
+
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(ký và đóng dấu)
Phụ lục 4
Tên TCKT
Số bàn:
Nơi đặt bàn đại lý:
ĐT: ......, ngày..... tháng..... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NHÂN DÂN TỆ
Quý.... Năm....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh....
Đơn vị: ngàn CNY
Số dư đầu quý |
Doanh số mua CNY |
Doanh số nộp/bán CNY cho TCTD |
Số dư cuối quý |
|
|
|
|
CHỦ BÀN ĐẠI LÝ
Phụ lục 5
NGÂN HÀNG.............. Số:......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN
VỚI TRUNG QUỐC
Quý............. năm........
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước chi nhánh.............
Đơn vị: quy USD
STT |
Hình thức thanh toán |
Số tiền thanh toán (USD) |
|
|
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
1 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông qua ngân hàng hai nước theo thông lệ quốc tế |
|
|
2 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Trung Quốc mở tại các ngân hàng Việt Nam |
|
|
3 |
Thanh toán bằng VND và CNY qua ngân hàng tỉnh biên giới |
|
|
Tổng |
|
|
........, ngày...... tháng...... năm........
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 6
NGÂN HÀNG.......... Số: ........./CV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày..... tháng..... năm....... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU ĐỒNG VIỆT NAM VÀ
NHÂN DÂN TỆ QUA CỬA KHẨU VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ quản lý ngoại hối)
Đồng tiền |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
|
Giá trị |
Quy USD |
Giá trị |
Quy USD |
VND |
|
|
|
|
CNY |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 7
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
QUA BIÊN GIỚI VIỆT TRUNG
(Quý...../Năm.....)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Đơn vị: quy USD
STT |
Hình thức thanh toán |
Số tiền thanh toán |
|
|
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
1 |
Thanh toán thông qua ngân hàng hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi |
|
|
2 |
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Trung Quốc mở tại các ngân hàng Việt Nam |
|
|
3 |
Thanh toán bằng VND và CNY qua ngân hàng tỉnh biên giới |
|
|
Tổng cộng |
|
|
....., ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
Phụ lục 8
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NHÂN DÂN TỆ
(Quý...../Năm.....)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Số lượng Bàn đại lý đổi nhân dân tệ đã được thành lập trên địa bàn:
II. Tình hình đổi Nhân dân tệ:
Đơn vị: ngàn CNY
Số dư đầu quý |
Doanh số mua CNY |
Doanh số nộp/bán CNY cho TCTD |
Số dư cuối quý |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |