Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối với hoạt động thương mại biên giới Việt - Trung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2018/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được dùng Nhân dân tệ để thanh toán trong thương mại biên giới Việt - Trung
Việc quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tại Thông tư 19/2018/TT-NHNN ngày 28/08/2018.
Theo Thông tư này, đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc của thương nhân là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY.
Phương thức thanh toán bao gồm thanh toán qua ngân hàng, bằng VND hoặc CNY tiền mặt.
Thương nhân Việt Nam được thu VND tiền mặt hoặc CNY tiền mặt từ việc xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới và nộp vào tài khoản thanh toán mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới.
Lưu ý, nguồn thu tiền mặt từ mỗi hợp đồng này chỉ được nộp vào 01 tài khoản thanh toán (bằng VND hoặc CNY) mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới.
Khi nộp tiền mặt vào tài khoản, thương nhân phải xuất trình chứng từ và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các loại giấy tờ đó.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư 19/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 19/2018/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 19/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động thương mại biên giới;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Hiệp định thương mại biên giới ký ngày 12 tháng 9 năm 2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 26 tháng 5 năm 1993, sửa đổi ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
QUY ĐỊNH CHUNG
THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ QUA BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC CỦA THƯƠNG NHÂN
Đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc của thương nhân là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY.
(i) Bản chính hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hoặc bảng kê bán hàng;
(ii) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đã được xác nhận trên hệ thống hàng đã qua khu vực giám sát hải quan in ra từ hệ thống thông quan tự động. Trường hợp hàng hóa của thương nhân Việt Nam được xuất khẩu thông qua cư dân biên giới thì nộp tờ khai xuất khẩu hàng hóa cư dân biên giới đã được Chi cục hải quan cửa khẩu xác nhận;
(iii) Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào Việt Nam trong thời hạn 7 (bảy) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh (đối với trường hợp nộp CNY tiền mặt).
Thương nhân Việt Nam có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:
Thương nhân Trung Quốc có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:
THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI VÀ TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
Đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới và tại chợ biên giới là VND hoặc CNY.
(i) Thu CNY chuyển Khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Thu CNY chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(iii) Nộp lại số CNY tiền mặt của thương nhân rút ra cho nhân viên đi công tác tại Trung Quốc nhưng chi tiêu không hết tại chi nhánh ngân hàng biên giới đã rút tiền. Khi nộp CNY tiền mặt vào tài Khoản, thương nhân xuất trình cho chi nhánh ngân hàng biên giới chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài Khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho thương nhân gửi CNY tiền mặt vào tài Khoản trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh;
(iv) Thu từ việc mua CNY chuyển Khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới.
(i) Chi CNY chuyển Khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Chi CNY chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(iii) Chi rút CNY tiền mặt cho cá nhân làm việc cho thương nhân Việt Nam khi được cử đi công tác tại Trung Quốc;
(iv) Chi bán CNY cho chi nhánh ngân hàng biên giới.
(i) Thu CNY chuyển Khoản từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Trung Quốc và từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với thương nhân Trung Quốc tại chợ biên giới;
(ii) Thu CNY chuyển Khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;
(iii) Thu CNY chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(iv) Thu từ việc mua CNY chuyển Khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới.
(i) Chi CNY chuyển Khoản để thanh toán mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Trung Quốc và mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với thương nhân Trung Quốc tại chợ biên giới;
(ii) Chi CNY chuyển Khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;
(iii) Chi CNY chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(iv) Chi bán CNY cho chi nhánh ngân hàng biên giới.
(i) Thu VND chuyển Khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Thu nộp VND tiền mặt từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(iii) Thu từ việc mua VND chuyển Khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới;
(iv) Thu VND chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác.
(i) Chi VND chuyển Khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Chi VND chuyển Khoản để thanh toán cho các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(iii) Chi rút VND tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;
(iv) Chi VND chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(v) Chi VND chuyển Khoản để mua CNY hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới để chuyển về nước.
(i) Thu VND chuyển Khoản từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Việt Nam và từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Thu VND chuyển Khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;
(iii) Thu VND chuyển Khoản từ việc bán CNY hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới;
(iv) Thu nộp VND tiền mặt từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới và tại chợ biên giới;
(v) Thu VND chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng VND của cư dân biên giới đó mở tại ngân hàng được phép khác.
(i) Chi VND chuyển Khoản để thanh toán tiền mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Việt Nam và mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;
(ii) Chi VND chuyển Khoản để thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;
(iii) Chi VND chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng VND của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;
(iv) Chi VND chuyển Khoản để thanh toán cho các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(v) Chi rút VND tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;
(vi) Chi mua CNY chuyển Khoản hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới để chuyển về nước.
CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
Hoạt động thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống ngân hàng được phép đối với hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ qua biên giới của thương nhân được thực hiện thông qua chi nhánh ngân hàng biên giới theo quy định nội bộ của ngân hàng được phép.
Ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới được thỏa thuận bằng văn bản với ngân hàng thương mại ở vùng biên giới của Trung Quốc về việc mở tài Khoản CNY hoặc tài Khoản VND, phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài Khoản và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước.
Tổ chức quy định tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư này được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
“Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (không bao gồm tiền của nước có chung biên giới) của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
2. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt là tiền của nước có chung biên giới thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam."
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý…… năm 20……)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng…… xin báo cáo tình hình thanh toán bằng tiền mặt trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong quý...năm 20... như sau:
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng xuất khẩu |
Doanh số nộp tiền mặt (*) |
Tổng doanh số nộp tiền mặt (quy nghìn USD) |
|
VND (tỷ VND) |
CNY (triệu CNY) |
|||
Cao Bằng |
|
|
|
|
Điện Biên |
|
|
|
|
Lai Châu |
|
|
|
|
Lạng Sơn |
|
|
|
|
Lào Cai |
|
|
|
|
Hà Giang |
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Ghi chú: (*) là nguồn thu tiền mặt từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được thương nhân Việt Nam nộp vào tài Khoản.
Phụ lục số 02
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý…… năm 20……)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu nhận ủy thác thanh toán trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng nhận ủy thác |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán xuất khẩu |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số nhận ủy thác thanh toán XNK |
Cao Bằng |
|
|
|
|
Điện Biên |
|
|
|
|
Lai Châu |
|
|
|
|
Lạng Sơn |
|
|
|
|
Lào Cai |
|
|
|
|
Hà Giang |
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 03
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN BẰNG ĐỒNG CNY TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP CÓ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIÊN GIỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý …..năm 20…..)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng |
Doanh số thanh toán xuất khẩu |
Doanh số thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số thanh toán XNK |
Cao Bằng |
|
|
|
|
Điện Biên |
|
|
|
|
Lai Châu |
|
|
|
|
Lạng Sơn |
|
|
|
|
Lào Cai |
|
|
|
|
Hà Giang |
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 04
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VND VÀ CNY TIỀN MẶT
(Quý…… năm 20……)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu xuất nhập khẩu VND và CNY tiền mặt trong quý... năm 20... như sau:
Đơn vị: triệu VND, nghìn CNY
Tỉnh |
Doanh số xuất khẩu |
Doanh số nhập khẩu |
Tổng doanh số (quy nghìn USD) |
||||
VND |
CNY |
VND |
CNY |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
XNK |
|
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |