Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước - Ngày 29/12/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Theo đó, việc quản lý phải tuân theo nguyên tắc: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cử từ 2 đến 3 người đại diện để tham gia quản trị, điều hành và kiểm soát Quỹ tín dụng Trung ương, trong đó phải có 1 người chịu trách nhiệm chính... Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên, Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên. Trường hợp người đại diện được cử tham gia ứng cử vào chức danh Trưởng Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên. Trường hợp người đại diện được cử để bổ nhiệm là Tổng Giám đốc của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên, Đã từng giữ các chức vụ quản lý hoặc điều hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 3 năm trở lên. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 61/2006/QĐ-NHNN
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH:
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với số vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng Trung ương).
Việc quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quy định cụ thể đối với từng thời kỳ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Người đại diện phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
Phụ lục
HỒ SƠ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
(Báo cáo năm ………..)
1. Giấy phép hoạt động số: ..................... ngày……. tháng…....... năm ...........
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: .............. ngày ........ tháng........... năm ...........
3. Nội dung hoạt động :.....................................................................................
4. Trụ sở chính: ...................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ................................................
5. Vốn điều lệ: .............................................. đồng
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1- Tổng số vốn chủ sở hữu: |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Vốn hỗ trợ của Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các QTDND cơ sở |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các NHTM Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các thành viên khác |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng tài chính |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ khen thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ phúc lợi |
Tr.đ |
|
|
|
- Lợi nhuận chưa phân phối |
Tr.đ |
|
|
|
2- Doanh thu thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Hoạt động tín dụng |
Tr.đ |
|
|
|
- Hoạt động khác |
Tr.đ |
|
|
|
4- Lợi nhuận trước thuế Lãi (+), Lỗ (-) |
Tr.đ |
|
|
|
5- Lợi nhuận sau thuế |
Tr.đ |
|
|
|
6- Lợi tức được chia trên vốn hỗ trợ của Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
7- Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó các loại thuế |
Tr.đ |
|
|
|
8- Tổng số lao động bình quân trong năm |
Người |
|
|
|
9- Tổng quỹ tiền lương, tiền công thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
10- Tiền thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
11- Tổng thu nhập (9+10) |
Tr.đ |
|
|
|
12- Thu nhập bình quân (đầu người/tháng) |
Tr.đ |
|
|
|
|
.................., ngày .......... tháng ....... năm ........... Người đại diện (người chịu trách nhiệm chính) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BAN HÀNH QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC CHO
HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TRUNG
ƯƠNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức
tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy chế quản lý vốn hỗ trợ của Nhà nước
cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và
người đại diện vốn hỗ trợ của
Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
QUY CHẾ
Quản lý vốn hỗ trợ của
Nhà nước cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
tại Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định việc quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước)
đối với số vốn hỗ trợ của Nhà nước
cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi tắt
là Quỹ tín dụng Trung ương).
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng Trung ương (sau
đây gọi tắt là vốn hỗ trợ của Nhà nước)
là vốn hỗ trợ của Chính phủ được
tính vào vốn điều lệ của Quỹ tín dụng
Trung ương; Số vốn này được giao cho Quỹ
tín dụng Trung ương sử dụng nhằm mục đích
hỗ trợ cho hoạt động của toàn hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Người
đại diện vốn hỗ trợ của Nhà nước
(sau đây gọi tắt là người đại diện)
là người được Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước cử làm việc chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
tại Quỹ tín dụng Trung ương để thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước
đối với vốn hỗ trợ của Nhà nước
nhằm mục tiêu bảo đảm an toàn và sử dụng
có hiệu quả vốn của Nhà nước hỗ trợ
cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3. Quản lý và sử dụng
lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà nước
Việc
quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ
của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ
quy định cụ thể đối với từng thời
kỳ.
Điều 4. Nguyên tắc cử người
đại diện
1. Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước cử từ 2 đến
3 người đại diện để tham gia quản
trị, điều hành và kiểm soát Quỹ tín dụng
Trung ương, trong đó phải có 1 người chịu
trách nhiệm chính.
2. Người
đại diện khi tham gia quản trị, điều hành
và kiểm soát tại Quỹ tín dụng Trung ương phải
tuân thủ các quy định về ứng cử, bầu cử;
Các quy định về quản trị, điều hành và
kiểm soát của Điều lệ Quỹ tín dụng
Trung ương, của Quy chế này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Thời
hạn của người đại diện tại Quỹ
tín dụng Trung ương do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định theo nhiệm kỳ của
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được
quy định tại Điều lệ Quỹ tín dụng
Trung ương. Trong trường hợp người đại diện chưa
hết nhiệm kỳ nhưng xét thấy cần thiết,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể quyết
định thay thế người đại diện; Người
đại diện được cử thay thế sẽ
tiếp tục đảm nhiệm chức danh của người
đại diện được thay thế. Người
đại diện được cử thay thế có trách
nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát Quỹ tín dụng Trung ương để trình Đại
hội thành viên gần nhất quyết định việc
miễn nhiệm người đại diện được
thay thế và bầu người đại diện được
cử thay thế theo đúng quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục I
QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI
VỐN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Nhà nước
1. Yêu cầu người đại diện
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ
tín dụng Trung ương; Giao nhiệm vụ và yêu cầu
người đại diện bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của Nhà nước tại Quỹ tín dụng
Trung ương; Yêu cầu người đại diện
báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm của người đại diện; Yêu
cầu người đại diện báo cáo việc sử
dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước vào việc
thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch
hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ tín
dụng Trung ương theo định hướng chỉ
đạo của Ngân hàng Nhà nước.
2. Trình Chính phủ quyết định việc
tăng vốn hoặc thu hồi vốn hỗ trợ của
Nhà nước tại Quỹ tín dụng Trung ương theo
quy định của pháp luật.
3. Căn cứ báo cáo tài chính của Quỹ
tín dụng Trung ương và các báo cáo của người đại
diện, xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá về tình hình
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Quỹ
tín dụng Trung ương gửi Bộ Tài chính theo định
kỳ 6 tháng và hàng năm.
4. Chỉ đạo người đại
diện có biện pháp kịp thời để bảo vệ
số vốn hỗ trợ của Nhà nước trong trường
hợp Quỹ tín dụng Trung ương bị thua lỗ,
mất vốn, phải xem xét giải thể hoặc lâm vào
tình trạng phá sản.
5. Báo cáo Chính phủ việc thu hồi vốn
hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp
Quỹ tín dụng Trung ương bị giải thể hoặc
phá sản theo quy định của pháp luật.
6. Cử, bãi miễn, xếp lương, nâng
lương và kỷ luật người đại diện.
7. Khen thưởng người
đại diện.
8.
Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng
Trung ương về quá trình quản lý, sử dụng vốn
hỗ trợ của Nhà nước; Thông qua công tác thanh tra để
phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật
đối với những sai phạm trong quản lý, sử
dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước; Kiểm
tra, giám sát hoạt động của người đại
diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém và hành
vi vi phạm pháp luật của người đại diện
để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.
9. Trình Chính phủ quyết định việc
quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ
của Nhà nước.
10. Tổ chức hạch toán theo dõi, giám sát số
vốn hỗ trợ của Nhà nước; Tiếp nhận
và quản lý lợi tức vốn hỗ trợ của Nhà
nước (nếu có).
11. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Các tổ chức tín
dụng hợp tác chịu trách nhiệm tham mưu cho Thống
đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều
5 của Quy chế này và thực hiện các nhiệm vụ
khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
giao trong từng trường hợp cụ thể.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ chịu trách
nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được quy định
tại Khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
3. Vụ Thi đua Khen thưởng chịu
trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được quy định
tại Khoản 7 Điều 5 của Quy chế này.
4. Thanh tra Ngân hàng chịu trách nhiệm tham mưu
cho Thống đốc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ được quy định tại Khoản 8 Điều
5 của Quy chế này.
5. Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm
tham mưu cho Thống đốc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được quy định tại Khoản
10 Điều 5 của Quy chế này.
Điều 7. Tiêu chuẩn người đại diện
Người
đại diện phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là công chức của Ngân hàng Nhà nước.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức
khoẻ đảm đương được nhiệm
vụ.
3. Hiểu biết
pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
4. Có bằng tốt
nghiệp từ đại học trở lên về một
trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán,
ngân hàng.
5. Có thời
gian công tác như sau:
a) Trường hợp
người đại diện được cử tham
gia ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng
quản trị của Quỹ tín dụng Trung ương thì
phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ
5 năm trở lên; Đã từng giữ chức vụ quản
lý hoặc điều hành tại một cơ quan, đơn
vị trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên.
b) Trường hợp
người đại diện được cử tham
gia ứng cử vào chức danh Trưởng Ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên chuyên trách của Quỹ tín dụng
Trung ương thì phải có thời gian công tác ở một
trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng
từ 5 năm trở lên.
c) Trường hợp
người đại diện được cử để
bổ nhiệm là Tổng Giám đốc của Quỹ tín
dụng Trung ương thì phải có thời gian công tác
trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên; Đã
từng giữ các chức vụ quản lý hoặc điều
hành ở một cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực
ngân hàng từ 3 năm trở lên.
6. Không là bố,
mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với
những người đang là thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng và Thủ quỹ của Quỹ tín
dụng Trung ương; Không có quan hệ góp vốn, cho vay
vốn, ký kết hợp đồng mua bán với Quỹ tín
dụng Trung ương.
7. Người
đại diện làm việc chuyên trách ở Quỹ tín dụng
Trung ương không được trực tiếp tham gia chuyên
trách quản trị, điều hành và kiểm soát ở pháp
nhân khác.
Điều 8. Quyền hạn của người đại
diện
1. Được tham gia ứng cử vào bộ máy quản
trị, kiểm soát, điều hành của Quỹ tín dụng
Trung ương theo quy định của pháp luật và Điều
lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
2. Được tham gia bầu cử với tư cách là thành
viên của Quỹ tín dụng Trung ương và có quyền
bình đẳng như các thành viên khác trong mọi hoạt động
của Quỹ tín dụng Trung ương.
3. Được tham gia các kỳ Đại hội thành
viên, các cuộc họp để bàn bạc và biểu quyết
các công việc của Quỹ tín dụng Trung ương; Thảo
luận và biểu quyết các nghị quyết của Đại
hội thành viên; Phê bình, chất vấn, kiến nghị về
các hoạt động của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của
Quỹ tín dụng Trung ương. Trường hợp có
nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành
của Quỹ tín dụng Trung ương thì phải cùng
nhau bàn bạc và thống nhất ý kiến khi phát biểu và
biểu quyết.
4. Yêu cầu
Quỹ tín dụng Trung ương thực hiện sự chỉ
đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển,
quản lý và sử dụng lợi tức vốn hỗ trợ
của Nhà nước.
5. Người
đại diện tham gia chuyên trách Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và Bộ máy điều hành của
Quỹ tín dụng Trung ương được hưởng
lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương,
tiền thưởng và các quyền lợi khác do Quỹ tín
dụng Trung ương chi trả.
6. Người
đại diện tham gia bán chuyên trách (kiêm nhiệm) Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng
Trung ương được hưởng lương và các
khoản phụ cấp lương (trừ phụ cấp
trách nhiệm) do Ngân hàng Nhà nước chi trả; Phụ cấp
trách nhiệm, tiền thưởng và các quyền lợi khác
do Quỹ tín dụng Trung ương chi trả.
7. Được quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước
và Quỹ tín dụng Trung ương tạo điều kiện
thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ được
giao.
8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của
pháp luật, Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương
và Ngân hàng Nhà nước giao.
Điều 9. Nghĩa vụ của người đại
diện
1. Theo dõi giám
sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương; Trường
hợp phát hiện khả năng thua lỗ, mất vốn
phải báo cáo kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực
hiện đầy đủ các báo cáo theo quy định tại
Điều 11 của Quy chế này về tình hình, kết quả
hoạt động kinh doanh và tài chính của Quỹ tín dụng
Trung ương, về việc thực hiện các nhiệm
vụ khác của Ngân hàng Nhà nước giao; Chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các báo cáo nói trên.
3. Theo dõi, đôn
đốc và thực hiện thu lợi tức vốn hỗ
trợ của Nhà nước theo sự chỉ đạo
của Ngân hàng Nhà nước.
4. Nghiên cứu, đề
xuất phương hướng, biện pháp hoạt động
của mình tại Quỹ tín dụng Trung ương trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt để hướng hoạt động của
Quỹ tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu,
định hướng của Ngân hàng Nhà nước. Khi
phát hiện thấy Quỹ tín dụng Trung ương đi
chệch mục tiêu, định hướng phải báo cáo
Ngân hàng Nhà nước và đề xuất giải pháp để
khắc phục. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước
thông qua cần tổ chức triển khai để Quỹ
tín dụng Trung ương đi đúng mục tiêu, định
hướng đã xác định.
5. Chịu
trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước về các nhiệm vụ được
giao, nhằm mục tiêu bảo toàn vốn, sử dụng vốn
có hiệu quả, không ngừng tích luỹ để hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân phát triển, bền vững.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ngân hàng
Nhà nước, theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Quỹ tín dụng Trung ương.
Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật đối
với người đại diện
1. Người đại diện được khen thưởng
theo chế độ thi đua, khen thưởng chung đối
với cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.
2. Trường
hợp người đại diện thiếu trách nhiệm,
lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn, gây thiệt
hại cho Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương
thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật
chất theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chế độ báo cáo của người
đại diện
1. Người
đại diện có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Các tổ chức tín dụng hợp
tác) các loại báo cáo sau:
a) Hàng năm gửi hồ
sơ Quỹ tín dụng Trung ương (Phụ lục đính
kèm Quy chế này) trước ngày 30/4 của năm sau.
b) Hàng quý gửi văn
bản Báo cáo phân tích tình hình quản trị, kiểm soát và điều
hành, đánh giá việc thực hiện mục tiêu, định
hướng hoạt động, tình hình quản lý và sử
dụng vốn, kết quả kinh doanh, phân phối lợi
nhuận (nếu có) của Quỹ tín dụng Trung ương;
Kiến nghị, đề xuất biện pháp tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc nhằm sử dụng
có hiệu quả vốn hỗ trợ của Nhà nước.
Thời hạn gửi Báo cáo trước ngày 15 của tháng
thứ nhất quý tiếp theo.
2. Người
đại diện phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước về
tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương
trong các trường hợp có những vấn đề phát
sinh ảnh hưởng đến mục tiêu, kết quả
hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương
cần xin ý kiến chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước
hoặc khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Các Vụ, Cục và đơn
vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức
năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
tham mưu cho Thống đốc tổ chức triển
khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ngân
hàng Nhà nước đối với vốn hỗ trợ
của Nhà nước theo quy định tại Quy chế
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Những người
được Ngân hàng Nhà nước cử đại diện
vốn hỗ trợ của Nhà nước cho hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân tại Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện
theo đúng các quy định tại Quy chế này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
Phụ lục
HỒ SƠ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
(Báo cáo năm ………..)
1.
Giấy phép hoạt động
số: ..................... ngày……. tháng…....... năm ...........
2.
Giấy đăng ký
kinh doanh số: .............. ngày ........ tháng........... năm ...........
3.
Nội dung hoạt động
:.....................................................................................
4.
Trụ sở chính:
...................................................................................................
Điện
thoại: .................................... Fax:
................................................
5.
Vốn điều lệ:
.............................................. đồng
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính |
Kế hoạch |
Thực
hiện |
Tỷ lệ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1- Tổng số vốn chủ sở hữu: |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Vốn hỗ trợ của
Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các QTDND cơ sở |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các NHTM Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
- Vốn góp của các thành viên khác |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ Dự trữ
bổ sung vốn điều lệ |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng tài
chính |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ đầu tư
phát triển |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc làm |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ khen thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
- Quỹ phúc lợi |
Tr.đ |
|
|
|
- Lợi nhuận chưa
phân phối |
Tr.đ |
|
|
|
2- Doanh thu thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó: - Hoạt động tín dụng
|
Tr.đ |
|
|
|
- Hoạt động khác |
Tr.đ |
|
|
|
4- Lợi nhuận trước thuế Lãi
(+), Lỗ (-) |
Tr.đ |
|
|
|
5- Lợi nhuận sau thuế |
Tr.đ |
|
|
|
6- Lợi tức được chia trên vốn
hỗ trợ của Nhà nước |
Tr.đ |
|
|
|
7- Tổng số phát sinh phải nộp
ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
Trong đó các loại thuế |
Tr.đ |
|
|
|
8- Tổng số lao động bình quân
trong năm |
Người |
|
|
|
9- Tổng quỹ tiền lương, tiền
công thực hiện |
Tr.đ |
|
|
|
10- Tiền thưởng |
Tr.đ |
|
|
|
11- Tổng thu nhập (9+10) |
Tr.đ |
|
|
|
12- Thu nhập bình quân (đầu người/tháng) |
Tr.đ |
|
|
|
|
.................., ngày
.......... tháng ....... năm ........... Người đại
diện (người chịu trách nhiệm chính) (Ký, ghi rõ họ tên) |