Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Bình Thuận sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 45/2013/QĐ-UBND

Quyết định 45/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ThuậnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:45/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tiến Phương
Ngày ban hành:08/10/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 45/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 45/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 45/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
Số: 45/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Thuận, ngày 08 tháng 10 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2011/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định lập dự toán, chi sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 886/TTr-STC ngày 23 tháng 8 năm 2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi Điểm a và Điểm b Khoản 2, Điều 3; Khoản 2, Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND như sau:
a) Tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 có ghi:
“a) Trích 80% cho Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường để chi cho hoạt động của Hội đồng bồi thường, chi cho các thành viên tham gia trực tiếp công việc liên quan đến thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trong đó, chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã với mức là 50.000 đồng/bộ hồ sơ.”
Nay sửa đổi lại như sau:
“a) Trích 80% cho Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường để chi cho hoạt động của Hội đồng bồi thường, chi cho các thành viên tham gia trực tiếp công việc liên quan đến thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trong đó, chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã với mức là 80.000 đồng/bộ hồ sơ.”
b) Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 có ghi:
“b) Trích 20% chi cho công tác thẩm định, gồm:
- Đối với dự án do cơ quan cấp tỉnh thẩm định:
+ Trích 5% cho Sở Tài chính để chi cho các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các ngành thực hiện đã được phân công theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 15% cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chi cho công tác thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các cơ quan, đơn vị có liên quan (trừ Sở Tài chính).
- Đối với dự án do cơ quan cấp huyện thẩm định:
+ Trích 5% cho Sở Tài chính để chi cho các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các ngành thực hiện đã được phân công tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 5% cho Phòng Tài chính - Kế hoạch để chi cho các công tác thẩm định theo quy định tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 10% cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để chi cho công tác thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các ngành có liên quan (trừ Phòng Tài chính - Kế hoạch).”
Nay sửa đổi lại như sau:
“b) Trích 20% chi cho công tác thẩm định, gồm:
- Đối với dự án do cơ quan cấp tỉnh thẩm định:
+ Trích 5% cho Sở Tài chính để chi cho các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các ngành thực hiện đã được phân công tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 15% cho Chi cục Quản lý đất đai tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chi cho công tác thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các ngành có liên quan (trừ Sở Tài chính).
- Đối với dự án do cơ quan cấp huyện thẩm định:
+ Trích 3% cho Sở Tài chính để chi cho các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các ngành thực hiện đã được phân công tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 3% cho Chi cục Quản lý đất đai tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chi cho các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao (trừ Sở Tài chính);
+ Trích 4% cho Phòng Tài chính - Kế hoạch để chi cho các công tác thẩm định theo quy định tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trích 10% cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để chi cho công tác thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các ngành có liên quan (trừ Phòng Tài chính - Kế hoạch).”
c) Tại Khoản 2, Điều 5 có ghi:
“2. Đối với các khoản chi Nhà nước chưa có tiêu chuẩn, định mức như công tác hội họp, công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến quyết định thu hồi đất; khảo sát điều tra tình hình kinh tế xã hội, thực trạng đất đai, tài sản; kiểm kê, đánh giá đất đai, hoa màu, nhà ở, vật kiến trúc; lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường, công tác chi trả bồi thường, công tác cưỡng chế thi hành quyết định bồi thường (nếu có) được quy định cụ thể:
- Công nội nghiệp: 30.000 đồng/ngày/người;
- Công ngoại nghiệp: 50.000 đồng/ngày/người;
- Chi họp: tùy theo tính chất cuộc họp và thành phần họp, thủ trưởng đơn vị cân đối nguồn kinh phí thu được để quyết định mức chi cụ thể nhưng không quá 100.000 đồng/người/ngày. Riêng ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được tính theo hệ số 2.”
Nay sửa đổi lại như sau:
“2. Đối với những khoản chi Nhà nước chưa có tiêu chuẩn, định mức như công tác hội họp, công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến quyết định thu hồi đất; khảo sát điều tra tình hình kinh tế xã hội, thực trạng đất đai, tài sản; kiểm kê, đánh giá đất đai, hoa màu, nhà ở, vật kiến trúc; lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường, công tác chi trả bồi thường, công tác cưỡng chế thi hành quyết định bồi thường (nếu có) được quy định cụ thể:
- Công nội nghiệp: 30.000 đồng/ngày/người;
- Công ngoại nghiệp: 50.000 đồng/ngày/người;
- Chi họp: tùy theo tính chất cuộc họp và thành phần họp, thủ trưởng đơn vị cân đối nguồn kinh phí thu được để quyết định mức chi cụ thể nhưng không quá 100.000 đồng/người/lần họp.
Mức chi trên đối với ngày làm việc bình thường. Riêng ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ: tính hệ số 2.”
2. Bổ sung nội dung thứ 2 của Điểm b, Khoản 1, Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND như sau:
Căn cứ dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; chủ đầu tư dự án, tiểu dự án chuyển toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án theo dự toán được duyệt cho Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để chi cho các nội dung và trích cho các đơn vị theo quy định tại Quyết định này hoặc chủ đầu tư dự án chuyển kinh phí thẩm định bồi thường trực tiếp cho Sở Tài chính và Chi cục Quản lý đất đai tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Xử lý những phát sinh sau khi ban hành quyết định sửa đổi:
Đối với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã được phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Ngoài việc sửa đổi, bổ sung nêu trên, các nội dung khác tại Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi