Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1

Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục sự cố máy tính năm 2000
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:440/1999/QĐ-NHNN1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 440/1999/QĐ-NHNN1 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 440/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1999 VỀ VIỆC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỂ
KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÁY TÍNH NĂM 2000

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

- Căn cứ công văn số 448/VPCP-KTTH ngày 8 tháng 12 năm 1999 của Văn phòng Chính phủ về việc cho vay tái cấp vốn hỗ trợ khả năng thanh toán đối với các Ngân hàng thương mại;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Mục đích cho vay:

Ngân hàng Nhà nước thực hiện cho vay đối với các ngân hàng thương mại nhằm hỗ trợ khả năng chi trả cho các ngân hàng thương mại khi không thể khắc phục được tình trạng thiếu khả năng chi trả do bị ảnh hưởng sự cố máy tính năm 2000 (viết tắt là Y2K).

 

Điều 2. Đối tượng cho vay:

Đối tượng được Ngân hàng Nhà nước xét cho vay hỗ trợ khả năng chi trả là các Ngân hàng thương mại được tổ chức và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.

 

Điều 3. Hình thức cho vay:

1. Ngân hàng Nhà nước cho vay các đối tượng nêu tại Điều 2 của Quyết định này vay theo hình thức cho vay không có bảo đảm.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện cho vay tại Hội Sở chính của các ngân hàng thương mại.

 

Điều 4. Lãi suất và thời hạn cho vay:

1. Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn hiện hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

2. Thời hạn cho vay tối đa là 30 ngày kể từ ngày phát tiền vay.

 

Điều 5. Thời hạn hiệu lực thực hiện cho vay:

Ngân hàng Nhà nước thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 15 tháng 01 năm 2000.

 

Điều 6. Thủ tục vay vốn:

Khi xin vay, các ngân hàng thương mại phải gửi tới Ngân hàng Nhà nước (nơi thực hiện cho vay) đơn xin vay vốn kiêm khế ước nhận nợ lập theo mẫu đính kèm Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm của Ngân hàng thương mại vay vốn:

1. Sử dụng tiền vay đúng mục đích ghi trên khế ước vay vốn.

2. Đến thời hạn trả nợ ngân hàng thương mại xin vay có trách nhiệm hoàn trả nợ đầy đủ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước.

3. Ngân hàng thương mại có thể trả nợ Ngân hàng Nhà nước trước thời hạn ghi trên khế ước khi sự cố Y2K đã được khắc phục và có nguồn để trả.

4. Trường hợp không trả được nợ khi đến hạn trả nợ, ngân hàng thương mại xin vay có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (nơi thực hiện cho vay) trước thời điểm trả nợ để xin gia hạn nợ, trong đó nêu rõ các nguyên nhân và biện pháp để có nguồn trả nợ Ngân hàng Nhà nước.

5. Hàng tuần báo cáo Ngân hàng Nhà nước (nơi thực hiện cho vay) về việc sử dụng vốn vay, tiến độ khắc phục sự cố và khả năng trả nợ.

 

Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

1. Vụ Tín dụng có trách nhiệm:

a. Thông báo cho Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ tiêu cho vay hỗ trợ khả năng chi trả đối với các ngân hàng thương mại trong phạm vi nguồn vốn đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông báo

b. Theo dõi khoản vay, xem xét việc gia hạn nợ trong trường hợp ngân hàng thương mại chưa có nguồn trả nợ Ngân hàng Nhà nước đúng hạn, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

2. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm:

a. Thực hiện cho vay trong phạm vi chỉ tiêu đã được Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Tín dụng) thông báo trên cơ sở nhu cầu vay vốn của từng ngân hàng thương mại.

b. Tiếp nhận các văn bản xin gia hạn nợ của các ngân hàng thương mại, báo báo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tín dụng) xem xét xử lý.

c. Trường hợp đến hạn trả nợ, nếu ngân hàng thương mại không có đề nghị xin gia hạn hoặc không được gia hạn nợ, chủ động trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng thương mại tại Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại vay để thu hồi vốn vay. Trường hợp số dư tiền gửi không đủ trả nợ vay, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện chuyển số nợ đến hạn sang nợ quá hạn theo lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên khế ước.

d. Hàng tuần, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng) về tình hình cho vay khắc phục sự cố Y2K, thu hồi nợ đối với các ngân hàng thương mại.

3. Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm hạch toán và hướng dẫn hạch toán khoản vay khắc phục sự cố Y2K.

4. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các ngân hàng thương mại theo đúng mục đích sử dụng vốn vay ghi trên khế ước vay vốn. Trường hợp phát hiện ngân hàng thương mại sử dụng vốn vay sai mục đích, trình Thống đốc quyết định trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi vốn vay, nếu tài khoản tiền gửi không đủ số dư trả nợ vay thì chuyển sang nợ quá hạn.

 

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

Điều 10. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


MẪU ĐƠN XIN VAY KIÊM KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ

 

Ngân hàng thương mại CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN VAY VỐN KIÊM KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ SỐ .....

 

Kính gửi:...............................

 

Tên ngân hàng thương mại xin vay vốn....................

Địa chỉ...........................

Số hiệu tài khoản tiền gửi.................................

Số hiệu tài khoản tiền vay................................

Mở tại ...................... Ngân hàng Nhà nước......................

Số tiền xin vay bằng số...................

Bằng chữ.................................

Mục đích xin vay..............................

Lãi suất.............................................

Thời hạn xin vay................................

Chúng tôi cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích xin vay, thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc vay vốn nhằm khắc phục sự cố máy tính năm 2000.

 

Ngày.......tháng ...... năm........

Trưởng phòng Tổng giám đốc (Giám đốc)

(Nơi xin vay)

(Ký tên) (Ký tên và đóng dấu)

(Họ và tên) (Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHẤP NHẬN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Số tiền cho vay:

Bằng số.......................

Bằng chữ.....................

Thời hạn cho vay.....................

Lãi suất...........................

 

Ngày........tháng.........năm.......

Trưởng phòng Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc

(nơi giải quyết cho vay) Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh...

(Ký tên) (Ký tên và đóng dấu)

 

 

(Họ và tên) (Họ và tên)

 

PHÁT TIỀN VAY VÀ TRẢ NỢ

 

Phát tiền vay

Trả nợ

Chuyển nợ quá hạn

Ngày tháng

Số tiền

Ký nhận

Ngày tháng

Số tiền

Ngày tháng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi