Quyết định 432/1998/QĐ-NHNN2 của Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 432/1998/QĐ-NHNN2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 432/1998/QĐ-NHNN2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/12/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 432/1998/QĐ-NHNN2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 432/1998/QĐ-NHNN2
NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Để thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng số 02/1997QH9 ngày 10/5/1997 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01
năm 1999;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung vào hệ thống Tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày 06/3/1993 và Thông tư số 02/TT-NH2 ngày19/4/1993 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:
1/ Tài khoản 615 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ.
Bên nợ ghi : - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Bên có ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dự nợ : - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo loại thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT được khấu trừ
2/ Tài khoản 622 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp:
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).
Bên nợ ghi: - Số thuế GTGT đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.
Bên có ghi: - Số thuế GTGT phải nộp.
Số dư nợ : - Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.
Số dư có : - Số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.
Hạch toán chi tiết: Mở một tài khoản chi tiết.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.