Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 39/1998/QĐ-NHNN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 39/1998/QĐ-NHNN1 NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 1998 QUY ĐỊNH
LàI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, DÂN CƯ VÀ MỨC LàI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24 tháng 05 năm 1990;
- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Mức trần lãi suất cho vay:
1.1. Cho vay ngắn hạn: 1,2%/tháng
1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn: 1,25%/tháng
Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nói trên áp dụng cho cả khu vực thành thị và nông thôn đối với các khoản cho vay phát sinh kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Số dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến cuối ngày 20 tháng 01 năm 1998 tiếp tục thực hiện theo lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền).
2. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành, cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,8%/tháng.
2.2. Cho vay khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Trung Bộ:
+ Cho vay ngắn hạn: 0,50%/tháng
+ Cho vay trung hạn và dài hạn: 0,60%/tháng
2.3. Cho vay đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao (khu vực 3 theo quy định tại Thông tư 41/UB-TT ngày 08 tháng 01 năm 1996 về tiêu chí phân loại các khu vực miền núi và Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 30% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
2.4. Cho vay đối với học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 0,70%/tháng.
3. Lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên vẫn thực hiện theo mức trần lãi suất quy định tại điểm 1.3, khoản 1, Điều 1 - Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28 tháng 06 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đôla Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại; riêng lãi suất nợ quá hạn cho vay ưu đãi bằng 150% mức lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền)
Điều 2.- Quy định các mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn tối đa: 1,50%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa: 4,00%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa: 4,5%/năm.
Điều 3.- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại Quyết định này và những quy định còn hiệu lực thi hành tại Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để quy định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm 1.1, 1.2 và 1.3 - khoản 1, Điều 1, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 hết hiệu lực thi hành (trừ mức trần lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên).
Điều 5.- Chánh văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.