Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế về môi giới tiền tệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 351/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/04/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế môi giới tiền tệ - Theo Quyết định số 351/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 07/4/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định: các bên tham gia môi giới tự thoả thuận mức phí môi giới, nhưng tối đa không vượt quá 0,02%/trị giá của từng món giao dịch... Để tham gia hoạt động môi giới, cho các tổ chức tín dụng phải có Giấy phép môi giới tiền tệ, điều kiện cấp Giấy phép như sau: có bộ phận hoặc công ty trực thuộc thực hiện môi giới thuộc tổ chức tín dụng, có phương án thực hiện môi giới khả thi, có cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại, thiết bị ghi âm, máy vi tính và các thiết bị khác) đáp ứng yêu cầu của hoạt động môi giới... Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm: đơn đề nghị cấp Giấy phép, phương án thực hiện môi giới 3 năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện môi giới, cơ sở vật chất, trang bị hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc đảm bảo hoạt động môi giới, hiệu quả và lợi ích kinh tế của tổ chức tín dụng... Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 351/2004/QĐ-NHNN NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MÔI GIỚI TIỀN TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997.
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về môi giới tiền tệ của các tổ chức tín dụng.
Môi giới tiền tệ (gọi tắt là môi giới): Là hoạt động cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng để dàn xếp, tạo điều kiện cho các giao dịch bao gồm các giao dịch vay, cho vay, nhận tiền gửi, gửi tiền; mua, bán giấy tờ có giá; mua, bán ngoại tệ và các giao dịch khác giữa các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính nước ngoài, có thu phí môi giới.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) cấp và thu hồi Giấy phép hoạt động môi giới (sau đây gọi tắt là Giấy phép).
Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép cho các tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) giải thích rõ lý do bằng văn bản. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép;
Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép có thể bị thu hồi Giấy phép khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
Trường hợp thu hồi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc thu hồi Giấy phép trong phạm vi 14 ngày.
Các tổ chức tín dụng được cung cấp dịch vụ môi giới đối với một hoặc một số nghiệp vụ sau:
Các bên tham gia môi giới tự thoả thuận mức phí môi giới, nhưng tối đa không vượt quá 0,02%/trị giá của từng món giao dịch.
Bên môi giới có quyền yêu cầu Khách hàng:
Các tổ chức tín dụng chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành.
Các tranh chấp phát sinh do các tổ chức tín dụng không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện môi giới của các tổ chức tín dụng.
Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Tên tổ chức tín dụng
(NHNN chi nhánh tỉnh, TP)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MÔI GIỚI TIỀN TỆ
Tháng..... năm.....
Đơn vị: Triệu VND, nghìn USD
STT |
Tên nghiệp vụ |
Số món |
Doanh số |
Lãi suất bình quân |
Tỷ giá bình quân |
Ghi chú |
||
VND |
USD |
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
1 |
Vay, cho vay* |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua, bán các khoản nợ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Gửi tiền, nhận tiền gửi* |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua, bán giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Giao dịch ngoại hối giao ngay |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Giao dịch có kỳ hạn ngoại hối |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giao dịch hoán đổi ngoại hối, lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Giao dịch quyền lựa chọn ngoại hối |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nơi nhận báo cáo:
+ Vụ tín dụng - NHNN
+ NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố: Nhận báo cáo của các TCTD cổ phần
- Đối tượng lập báo cáo:
+ Các TCTD được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động môi giới tiền tệ
+ NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi có trụ sở chính của TCTDCP được cấp Giấy phép) tổng hợp số liệu trên địa bàn gửi Vụ Tín dụng.
- Thời hạn gửi báo cáo:
+ TCTD (trừ TCTDCP) gửi Vụ Tín dụng NHNN trước ngày 15 tháng sau.
+ TCTDCP gửi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 10 tháng sau
+ Chi nhánh NHNN tỉnh, TP (tổng hợp số liệu trên địa bàn) gửi Vụ tín dụng trước ngày 15 tháng sau.
- Cột (4): Doanh số của từng nghiệp vụ được môi giới bằng đồng Việt Nam.
- Cột (5): Doanh số của từng nghiệp vụ được môi giới bằng đồng Đô la Mỹ (Các ngoại tệ khác quy đổi ra USD).
- Cột (6): Lãi suất tính bình quân số học (%năm). Lãi suất vay/cho vay, gửi tiền/nhận tiền gửi tính bình quân số học theo từng kỳ hạn: qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng.
* Nghiệp vụ vay/cho vay, gửi tiền/nhận tiền gửi (hàng 1 và 3) phân theo từng kỳ hạn: qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng.
Lập bảng |
Kiểm soát |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) (Ký tên, đóng dấu) |