Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế về môi giới tiền tệ

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 351/2004/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/04/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 351/2004/QĐ-NHNN

* Quy chế môi giới tiền tệ - Theo Quyết định số 351/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 07/4/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định: các bên tham gia môi giới tự thoả thuận mức phí môi giới, nhưng tối đa không vượt quá 0,02%/trị giá của từng món giao dịch... Để tham gia hoạt động môi giới, cho các tổ chức tín dụng phải có Giấy phép môi giới tiền tệ, điều kiện cấp Giấy phép như sau: có bộ phận hoặc công ty trực thuộc thực hiện môi giới thuộc tổ chức tín dụng, có phương án thực hiện môi giới khả thi, có cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại, thiết bị ghi âm, máy vi tính và các thiết bị khác) đáp ứng yêu cầu của hoạt động môi giới... Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm: đơn đề nghị cấp Giấy phép, phương án thực hiện môi giới 3 năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện môi giới, cơ sở vật chất, trang bị hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc đảm bảo hoạt động môi giới, hiệu quả và lợi ích kinh tế của tổ chức tín dụng... Quy chế này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 04/05/2004

Tải Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

SỐ 351/2004/QĐ-NHNN NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ MÔI GIỚI TIỀN TỆ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997.

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

 

 

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về môi giới tiền tệ.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
QUY CHẾ
VỀ MÔI GIỚI TIỀN TỆ
Ban hành kèm theo Quyết định số 351/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về môi giới tiền tệ của các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức môi giới tiền tệ (gọi tắt là Bên môi giới) bao gồm các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động môi giới tiền tệ;

Đang theo dõi

2. Khách hàng được môi giới tiền tệ bao gồm các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 3. Định nghĩa về môi giới tiền tệ

Môi giới tiền tệ (gọi tắt là môi giới): Là hoạt động cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng để dàn xếp, tạo điều kiện cho các giao dịch bao gồm các giao dịch vay, cho vay, nhận tiền gửi, gửi tiền; mua, bán giấy tờ có giá; mua, bán ngoại tệ và các giao dịch khác giữa các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính nước ngoài, có thu phí môi giới.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc môi giới

Đang theo dõi

1. Trung thực, công bằng, vì lợi ích của khách hàng: Bên môi giới phải phản ánh đúng, đầy đủ, trung thực các thông tin về giá cả, giá trị giao dịch và các thông tin khác được khách hàng cho phép Bên môi giới cung cấp; Không đưa ra mức giá cả có thể làm cho khách hàng hiểu lầm về giá cả thị trường; Không được đối xử ưu đãi đối với các khách hàng có quan hệ thân thiết; Không được thực hiện các hành vi giao dịch làm ảnh hưởng tới lợi ích của khách hàng; Bên môi giới phải tìm mọi biện pháp và có bằng chứng chứng minh đã tìm mọi biện pháp để mang lại giao dịch với mức giá tối ưu cho khách hàng;

Đang theo dõi

2. Không tiết lộ thông tin về tên, địa chỉ giao dịch và thông tin mật của khách hàng khi chưa được khách hàng đồng ý, trừ trường hợp có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước;

Đang theo dõi

3. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của tổ chức tín dụng của mình.

Đang theo dõi

Điều 5. áp dụng các điều ước và tập quán quốc tế khi có bên nước ngoài tham gia

Đang theo dõi

1. Các điều ước quốc tế về môi giới mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định tại Quy chế này, thì áp dụng quy định tại các điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

2. Các bên có thể thoả thuận áp dụng các quy tắc, tập quán và thông lệ quốc tế về môi giới, nếu các quy tắc, tập quán và thông lệ đó không trái với pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ quan cấp Giấy phép hoạt động môi giới

Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) cấp và thu hồi Giấy phép hoạt động môi giới (sau đây gọi tắt là Giấy phép).

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện cấp Giấy phép

Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép cho các tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

1. Có nhu cầu hoạt động môi giới;

Đang theo dõi

2. Có bộ phận hoặc công ty trực thuộc thực hiện môi giới thuộc tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

3. Người quản trị, điều hành của bộ phận hoặc công ty trực thuộc thực hiện môi giới (Trưởng, phó Phòng, hoặc Trưởng, phó Ban, hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc) có trình độ chuyên môn về kinh tế, tài chính, ngân hàng phù hợp với hoạt động môi giới; có kiến thức và kinh nghiệm về kiểm soát rủi ro;

Đang theo dõi

4. Có phương án thực hiện môi giới khả thi;

Đang theo dõi

5. Có hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

6. Có cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại, thiết bị ghi âm, máy vi tính và các thiết bị khác) đáp ứng yêu cầu của hoạt động môi giới.

Đang theo dõi

Điều 8. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép gồm:

Đang theo dõi

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

b. Phương án thực hiện môi giới 3 năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện môi giới, cơ sở vật chất, trang bị hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin liên lạc đảm bảo hoạt động môi giới, hiệu quả và lợi ích kinh tế của tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

c. Danh sách, lý lịch, các văn bằng (bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước) chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của người quản trị, điều hành và nhân viên của bộ phận hoặc công ty trực thuộc thực hiện môi giới;

Đang theo dõi

2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phải lập thành 2 bộ bằng tiếng Việt. Các tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng cổ phần) gửi hồ sơ xin cấp Giấy phép cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng). Các tổ chức tín dụng cổ phần gửi hồ sơ xin cấp Giấy phép cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính);

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép.

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) giải thích rõ lý do bằng văn bản. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn cấp phép;

Đang theo dõi

4. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các nghiệp vụ mà tổ chức tín dụng được môi giới. Tổ chức tín dụng phải hoạt động đúng theo các nghiệp vụ được quy định trong Giấy phép. Cấm làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép;

Đang theo dõi

5. Trường hợp có bổ sung hoặc thay đổi các nghiệp vụ được môi giới trong Giấy phép thì tổ chức tín dụng làm thủ tục xin cấp lại hoặc cấp Giấy phép bổ sung;

Đang theo dõi

6. Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép phải đăng báo trung ương, địa phương theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong Giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 9. Thu hồi Giấy phép

Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép có thể bị thu hồi Giấy phép khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Có chứng cứ là trong hồ sơ xin cấp Giấy phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật;

Đang theo dõi

2. Tự nguyện xin chấm dứt hoạt động môi giới, giải thể hoặc phá sản;

Đang theo dõi

3. Hoạt động sai mục đích;

Đang theo dõi

4. Không còn đáp ứng đủ các điều kiện cấp Giấy phép theo quy định tại Quy chế này

Trường hợp thu hồi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc thu hồi Giấy phép trong phạm vi 14 ngày.

Đang theo dõi

Điều 10. Phạm vi môi giới

Các tổ chức tín dụng được cung cấp dịch vụ môi giới đối với một hoặc một số nghiệp vụ sau:

Đang theo dõi

1. Vay, cho vay;

Đang theo dõi

2. Mua, bán các khoản nợ;

Đang theo dõi

3. Gửi tiền, nhận tiền gửi;

Đang theo dõi

4. Mua, bán giấy tờ có giá;

Đang theo dõi

5. Giao dịch ngoại hối giao ngay;

Đang theo dõi

6. Giao dịch có kỳ hạn ngoại hối;

Đang theo dõi

7. Giao dịch hoán đổi ngoại hối, lãi suất;

Đang theo dõi

8. Giao dịch quyền lựa chọn ngoại hối;

Đang theo dõi

9. Các nghiệp vụ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 11. Hình thức thực hiện môi giới

Đang theo dõi

1. Bên môi giới có thể thực hiện môi giới thông qua giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp qua mạng máy vi tính và/hoặc điện thoại với khách hàng, hoặc các hình thức khác do các bên thoả thuận;

Đang theo dõi

2. Việc giao dịch bằng điện thoại giữa các bên phải được ghi âm lại để làm bằng chứng trong trường hợp có sự khác nhau về thông tin liên quan đến giao dịch, hoặc phát sinh tranh chấp giữa các bên.

Đang theo dõi

Điều 12. Phí môi giới

Các bên tham gia môi giới tự thoả thuận mức phí môi giới, nhưng tối đa không vượt quá 0,02%/trị giá của từng món giao dịch.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy trình thực hiện môi giới

Đang theo dõi

1. Trước khi thực hiện môi giới với khách hàng có quan hệ lần đầu, Bên môi giới và Khách hàng ký một hợp đồng ghi rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện môi giới. Nội dung hợp đồng do các bên tự thoả thuận;

Đang theo dõi

2. Vào ngày làm việc, Bên môi giới tập hợp các thông tin của Khách hàng về lãi suất, tỷ giá, giá trị giao dịch, thời hạn, các điều kiện thực hiện và các thông tin khác liên quan tới các nghiệp vụ quy định tại Điều 10 Quy chế này;

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở thông tin thu thập được, Bên môi giới thông báo cho Khách hàng biết về khả năng thực hiện giao dịch. Trường hợp có sự chấp thuận của các khách hàng về giao dịch đề nghị được môi giới, Bên môi giới thông báo tên, địa chỉ liên lạc của các khách hàng cho nhau để khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết để hoàn thành giao dịch.

Đang theo dõi

4. Sau khi thực hiện từng lần môi giới (hoặc định kỳ sau khi tổng hợp các món môi giới thực hiện trong kỳ), Bên môi giới lập Giấy xác nhận thực hiện môi giới (sau đây gọi là Giấy xác nhận) gửi cho Khách hàng qua FAX, hoặc telex, hoặc mạng vi tính, hoặc phương tiện khác và được Khách hàng ký xác nhận và gửi trả lại cho Bên môi giới. Giấy xác nhận gồm các nội dung chính như sau: Tên, địa chỉ của các bên; Tên của nhân viên thực hiện giao dịch; Nội dung nghiệp vụ được môi giới, giá trị, giá cả của các khoản được môi giới; Phí môi giới; Phương thức thanh toán; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Thời hạn hiệu lực và các nội dung khác có liên quan. Giấy xác nhận có chữ ký của Khách hàng là căn cứ để thanh toán phí môi giới giữa Bên môi giới và Khách hàng.

Đang theo dõi

5. Trường hợp khách hàng không chấp thuận thực hiện giao dịch với một khách hàng khác sau khi Bên môi giới thông báo tên và địa chỉ giao dịch, thì Bên môi giới thông báo lại kết quả cho khách hàng bị từ chối giao dịch. Bên môi giới và khách hàng có thể thoả thuận tiếp tục tìm đối tác khác cho khách hàng. Nếu giao dịch đề nghị được môi giới không có kết quả thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, bên môi giới và khách hàng có thể thoả thuận áp dụng hoặc không áp dụng quyền đòi bồi thường thiệt hại hoặc phí môi giới và các chi phí hợp lý khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Bên môi giới

Đang theo dõi

1. Nghĩa vụ của Bên môi giới

Đang theo dõi

a. Thực hiện các nguyên tắc môi giới quy định tại Điều 4 Quy chế này;

Đang theo dõi

b. Bồi thường thiệt hại do Bên môi giới gây ra cho Khách hàng;

Đang theo dõi

c. Có thiết bị ghi âm hoặc các thiết bị khác để lưu giữ các chứng cứ của giao dịch trong trường hợp có sự khác biệt về các thông tin liên quan đến các giao dịch hoặc tranh chấp giữa các bên tham gia;

Đang theo dõi

d. Bảo quản băng ghi âm giao dịch, các giấy tờ liên quan đến giao dịch và các bằng chứng cần thiết khác theo quy định. Băng ghi âm giao dịch bao gồm tên của các bên đối tác, các công cụ giao dịch, thời gian giao dịch, tên của nhân viên thực hiện giao dịch, ngày thanh toán và các thông tin liên quan khác;

Đang theo dõi

2. Quyền của Bên môi giới

Bên môi giới có quyền yêu cầu Khách hàng:

Đang theo dõi

a. Trả phí môi giới;

Đang theo dõi

b. Thanh toán các chi phí hợp lý liên quan đến việc môi giới theo thoả thuận;

Đang theo dõi

c. Thanh toán tiền phạt trong trường hợp Khách hàng không thực hiện đúng giao dịch đề nghị được môi giới.

Đang theo dõi

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng

Đang theo dõi

1. Nghĩa vụ của Khách hàng

Đang theo dõi

a. Thông báo trung thực, chính xác nhu cầu được môi giới;

Đang theo dõi

b. Thực hiện đúng các giao dịch được môi giới;

Đang theo dõi

c. Thanh toán phí môi giới và các chi phí liên quan đến việc môi giới;

Đang theo dõi

d. Bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên môi giới;

Đang theo dõi

2. Quyền của Khách hàng

Đang theo dõi

a. Thoả thuận nội dung liên quan trong Hợp đồng và Giấy xác nhận thực hiện môi giới;

Đang theo dõi

b. Từ chối thực hiện các giao dịch do Bên môi giới thông báo, nếu giao dịch đó không đáp ứng nhu cầu của khách hàng hoặc khách hàng đối tác không có đủ uy tín;

Đang theo dõi

c. Đề nghị Bên môi giới sửa đổi các nội dung trong Giấy xác nhận thực tiễn môi giới hoặc kiểm tra lại băng ghi âm hoặc các tài liệu khác khi các nội dung đó không phù hợp với nội dung của giao dịch;

Đang theo dõi

d. Yêu cầu Bên môi giới bồi thường thiệt hại do Bên môi giới gây ra.

Đang theo dõi

Điều 16. Thanh tra, kiểm tra

Các tổ chức tín dụng chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 17. Xử lý vi phạm

Các tranh chấp phát sinh do các tổ chức tín dụng không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Vụ Các ngân hàng

Đang theo dõi

a. Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép của tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng cổ phần);

Đang theo dõi

b. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp, thu hồi Giấy phép đối với các tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng cổ phần);

Đang theo dõi

c. Nhận báo cáo về việc cấp, thu hồi Giấy phép đối với các tổ chức tín dụng cổ phần của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

Đang theo dõi

d. Thông báo cho Vụ Tín dụng danh sách các tổ chức tín dụng được cấp hoặc bị thu hồi Giấy phép;

Đang theo dõi

2. Vụ Tín dụng

Đang theo dõi

a. Phối hợp với Vụ Các ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và Thanh tra Ngân hàng Nhà nước trong việc cấp, thu hồi Giấy phép và thanh tra, kiểm tra hoạt động môi giới của các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

b. Hướng dẫn các tổ chức tín dụng trong quá trình thực hiện môi giới và trình Thống đốc sửa đổi, bổ sung Quy chế khi cần thiết.

Đang theo dõi

c. Nhận báo cáo về tình hình thực hiện môi giới của các tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện môi giới của các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

4. Cục Công nghệ tin học ngân hàng

Đang theo dõi

a. Phối hợp với Vụ Các ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thẩm định và trình Thống đốc phê duyệt phương án trang bị hệ thống kỹ thuật tin học và phương tiện thông tin cho hoạt động môi giới của các tổ chức tín dụng;

Đang theo dõi

b. Xây dựng quy định, phần mềm thu thập thông tin, số liệu về hoạt động môi giới qua mạng máy tính.

Đang theo dõi

5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính)

Đang theo dõi

a. Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép của tổ chức tín dụng cổ phần,

Đang theo dõi

b. Xem xét, quyết định cấp, thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần;

Đang theo dõi

c. Tổng hợp tình hình thực hiện môi giới của các tổ chức tín dụng cổ phần được cấp Giấy phép trên địa bàn gửi Vụ Tín dụng;

Đang theo dõi

d. Báo cáo Vụ Các Ngân hàng về việc cấp, thu hồi Giấy phép đối với các tổ chức tín dụng cổ phần.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép

Đang theo dõi

1. Định kỳ hàng tháng, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) về tình hình thực hiện môi giới (theo mẫu biểu kèm theo Quy chế này); Riêng các tổ chức tín dụng cổ phần được cấp Giấy phép gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi đặt trụ sở chính);

Đang theo dõi

2. Căn cứ Quy chế này và các quy định của văn bản pháp luật có liên quan, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện môi giới tiền tệ phù hợp với điều kiện, đặc điểm và điều lệ của từng tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 20. Thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy chế

Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Đang theo dõi

Tên tổ chức tín dụng

(NHNN chi nhánh tỉnh, TP) 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MÔI GIỚI TIỀN TỆ

Tháng..... năm.....

Đơn vị: Triệu VND, nghìn USD 

STT

Tên nghiệp vụ

Số món

Doanh số

Lãi suất bình quân

Tỷ giá bình quân

Ghi chú

VND

USD

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Vay, cho vay*

 

 

 

 

 

 

2

Mua, bán các khoản nợ

 

 

 

 

 

 

3

Gửi tiền, nhận tiền gửi*

 

 

 

 

 

 

4

Mua, bán giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

5

Giao dịch ngoại hối giao ngay

 

 

 

 

 

 

6

Giao dịch có kỳ hạn ngoại hối

 

 

 

 

 

 

7

Giao dịch hoán đổi ngoại hối, lãi suất

 

 

 

 

 

 

8

Giao dịch quyền lựa chọn ngoại hối

 

 

 

 

 

 

                 

 

Ghi chú:

- Nơi nhận báo cáo:

+ Vụ tín dụng - NHNN

+ NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố: Nhận báo cáo của các TCTD cổ phần

- Đối tượng lập báo cáo:

+ Các TCTD được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động môi giới tiền tệ

+ NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi có trụ sở chính của TCTDCP được cấp Giấy phép) tổng hợp số liệu trên địa bàn gửi Vụ Tín dụng.

- Thời hạn gửi báo cáo:

+ TCTD (trừ TCTDCP) gửi Vụ Tín dụng NHNN trước ngày 15 tháng sau.

+ TCTDCP gửi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 10 tháng sau

+ Chi nhánh NHNN tỉnh, TP (tổng hợp số liệu trên địa bàn) gửi Vụ tín dụng trước ngày 15 tháng sau.

- Cột (4): Doanh số của từng nghiệp vụ được môi giới bằng đồng Việt Nam.

- Cột (5): Doanh số của từng nghiệp vụ được môi giới bằng đồng Đô la Mỹ (Các ngoại tệ khác quy đổi ra USD).

- Cột (6): Lãi suất tính bình quân số học (%năm). Lãi suất vay/cho vay, gửi tiền/nhận tiền gửi tính bình quân số học theo từng kỳ hạn: qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng.

* Nghiệp vụ vay/cho vay, gửi tiền/nhận tiền gửi (hàng 1 và 3) phân theo từng kỳ hạn: qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng. 

Lập bảng

Kiểm soát

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế về môi giới tiền tệ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

05

Thông tư 17/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×