Quyết định 3097/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2009
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3097/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3097/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3097/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3097/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2009
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước năm 2009 (kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Căn cứ vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước năm 2009 đã được phê duyệt, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước triển khai thực hiện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước theo đúng kế hoạch.
Điều 3.
1. Chậm nhất vào ngày 12 tháng đầu quý tiếp theo, các đơn vị có văn bản quy phạm pháp luật đăng ký ban hành trong quý trước phải báo cáo bằng văn bản gửi Vụ Pháp chế kết quả triển khai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong quý đó để tổng hợp, báo cáo Thống đốc.
2. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm 2010, các đơn vị có văn bản quy phạm pháp luật đăng ký ban hành trong năm 2009 phải báo cáo bằng văn bản gửi Vụ Pháp chế kết quả triển khai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong năm 2009 để tổng hợp, báo cáo Thống đốc.
Điều 4.
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, báo cáo Thống đốc việc thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009.
2. Văn phòng sắp xếp, bố trí Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009 vào Chương trình làm việc của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 6.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NĂM 2009
(Phê duyệt theo Quyết định số 3097/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2008)
Tổng số văn bản dự kiến ban hành: 23 văn bản, trong đó:
- Các văn bản dự kiến ban hành trong Quý I/2009: 05 văn bản
- Các văn bản dự kiến ban hành trong Quý II/2009: 10 văn bản
- Các văn bản dự kiến ban hành trong Quý III/2009: 05 văn bản
- Các văn bản dự kiến ban hành trong Quý IV/2009: 03 văn bản
SỐ TT |
TÊN, HÌNH THỨC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH |
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VÀ CÁC ĐƠN VỊ HỮU QUAN PHỐI HỢP |
DỰ KIẾN THỜI GIAN TRÌNH THỐNG ĐỐC BAN HÀNH |
I/ CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH TRONG QUÝ I/2009 |
||||
A- Thông tin - Báo cáo |
||||
1 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 7/6/2005 của Chính phủ về phòng, chống rửa tiền về báo cáo, thu thập và xử lý thông tin áp dụng với các đối tượng phải cung cấp thông tin theo quy định. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống rửa tiền theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 74/2005/NĐ-CP. - Phạm vi điều chỉnh: Quy định về chế độ báo cáo, thu thập và xử lý thông tin áp dụng đối với các đối tượng phải cung cấp thông tin. |
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin phòng, chống rửa tiền. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý I/2009 |
B- Tín dụng |
||||
2 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 81/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính. |
- Đối tượng áp dụng: Công ty tài chính; Các tổ chức cá nhân có liên quan. - Phạm vi điều chỉnh: Tổ chức và hoạt động của công ty tài chính. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý I/2009 |
3 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 95/2008/NĐ-CP ngày 25/8/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. |
- Đối tượng áp dụng: Công ty cho thuê tài chính; Các tổ chức cá nhân có liên quan. - Phạm vi điều chỉnh: Tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý I/2009 |
C- Thanh tra - Pháp chế - Kiểm soát |
||||
4 |
Thông tư ban hành Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước. |
- Đối tượng áp dụng: Các đơn vị, cán bộ, công chức thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan đến quá trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước. - Phạm vi điều chỉnh: Các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong quá trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý I/2009 |
D- Thanh toán – Kế toán |
||||
5 |
Thông tư hướng dẫn Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động thanh toán và Quy định về mở và sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Các tổ chức, cá nhân có liên quan. - Phạm vi điều chỉnh: Việc tổ chức hoạt động thanh toán; Cung cấp các dịch vụ thanh toán; Mở và sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Thanh toán. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý I/2009 |
II/ CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH TRONG QUÝ II/2009 |
||||
A- Tổ chức |
||||
1 |
Thông tư quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng. |
- Đối tượng áp dụng: Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng. - Phạm vi điều chỉnh: Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hành chính; Tài liệu chuyên ngành; Tài liệu khoa học, kỹ thuật; Tài liệu về công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên của ngành Ngân hàng. |
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ngân hàng Nhà nước. - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan; Các tổ chức tín dụng; Các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng. |
Quý II/2009 |
2 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP. |
- Đối tượng áp dụng: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. - Phạm vi điều chỉnh: Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan; Các Quỹ tín dụng nhân dân. |
Quý II/2009 |
3 |
Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần. |
- Đối tượng áp dụng: Công ty tài chính cổ phần; Công ty cho thuê tài chính cổ phần. - Phạm vi điều chỉnh: Tổ chức và hoạt động của công ty tài chính cổ phần và công ty cho thuê tài chính cổ phần. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
4 |
Thông tư hướng dẫn về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu, vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần. |
- Đối tượng áp dụng: công ty tài chính cổ phần; Công ty cho thuê tài chính cổ phần. - Phạm vi điều chỉnh: Những quy định liên quan đến cổ đông, cổ phần, cổ phiếu, vốn điều lệ của các công ty tài chính cổ phần, công ty cho thuê tài chính cổ phần. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
5 |
Thông tư sửa đổi nội dung Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh. |
- Đối tượng áp dụng: Ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam. - Phạm vi điều chỉnh: Một số nội dung Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
B- Tín dụng |
||||
6 |
Thông tư quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. |
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức tài chính quy mô nhỏ. - Phạm vi điều chỉnh: việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ hoạt động tại Việt Nam. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
7 |
Thông tư quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở). - Phạm vi điều chỉnh: Các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở). |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
8 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 ban hành quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội). - Phạm vi điều chỉnh: về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ Ngân hàng chính sách xã hội). |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
9 |
Thông tư quy định về việc trích lập và sử dụng dự phòng trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam. - Phạm vi điều chỉnh: Việc trích lập và sử dụng dự phòng trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
C- Thông tin - Báo cáo |
||||
10 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng tư nhân. |
- Đối tượng áp dụng: Công ty thông tin tín dụng; Tổ chức cấp tín dụng; Khách hàng vay; Tổ chức và cá nhân có liên quan. - Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng tư nhân. |
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin tín dụng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý II/2009 |
III/ CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH TRONG QUÝ III/2009 |
||||
A- Tổ chức |
||||
1 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại. |
- Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại thành lập và hoạt động tại Việt Nam. - Phạm vi điều chỉnh: Tổ chức và hoạt động của các ngân hàng thương mại thành lập và hoạt động tại Việt Nam. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý III/2009 |
2 |
Thông tư hướng dẫn về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty thẻ tín dụng. |
Đối tượng áp dụng: Công ty tài chính chuyên hoạt động trong lĩnh vực thẻ tín dụng. Phạm vi điều chỉnh: Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập công ty thẻ tín dụng. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý III/2009 |
B- Thanh tra - Pháp chế - Kiểm soát |
||||
3 |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng. |
- Đối tượng áp dụng: Cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng. - Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn một số nội dung về tổ chức và hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng. |
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý III/2009 |
C- Kho quỹ |
||||
4 |
Thông tư quy định tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền và xe chuyên dùng Ngân hàng Nhà nước. |
- Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn kỹ thuật kho tiền xây dựng mới hoặc sửa chữa cải tạo; Tiêu chuẩn kỹ thuật xe chuyên dụng chở tiền của Ngân hàng Nhà nước. |
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát hành và Kho quỹ. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý III/2009 |
5 |
Thông tư quy định về việc tổ chức quản lý in, đúc tiền Việt Nam. |
- Đối tượng áp dụng: Cục Phát hành và Kho quỹ; Nhà máy in tiền Quốc gia. - Phạm vi điều chỉnh: Các hoạt động thiết kế mẫu tiền; Chế bản in, khuôn đúc; In đúc tiền và bảo mật trong việc in, đúc tiền. |
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát hành và Kho quỹ. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan; Nhà máy in tiền Quốc gia. |
Quý III/2009 |
IV/ CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH TRONG QUÝ IV/2009 |
||||
A- Tổ chức |
||||
1 |
Thông tư liên tịch giữa Ngân hàng Nhà nước và Bộ Công an về công tác bảo vệ an ninh tài sản do ngành Ngân hàng quản lý, bảo quản. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong ngành Ngân hàng và Bộ Công an. - Phạm vi điều chỉnh: Công tác bảo vệ an ninh tài sản do ngành Ngân hàng quản lý, bảo quản. |
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản trị. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan; Bộ Công an. |
Quý IV/2009 |
2 |
Thông tư hướng dẫn việc tổ chức lại của tổ chức tín dụng. |
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam. - Phạm vi điều chỉnh: Việc chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi của các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Các ngân hàng. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan. |
Quý IV/2009 |
B- Thanh toán - Kế toán |
||||
3 |
Thông tư hướng dẫn chế độ thanh toán trong hoạt động mua, bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa. |
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh toán mua, bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa. - Phạm vi điều chỉnh: Thủ tục thanh toán mua, bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa; Điều kiện hoạt động của Trung tâm thanh toán mua, bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa. |
- Đơn vị chủ trì: Vụ Thanh toán. - Đơn vị phối hợp: Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan; Bộ Công thương. |
Quý IV/2009 |