Quyết định 3063/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3063/QĐ-BTC

Quyết định 3063/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3063/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3063/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3063/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3063/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 3063/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ tư về dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2012/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ tư về phân bổ ngân sách trung ương năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2013 (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2013 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 như sau:

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tchức thực hiện).

- Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

Đối với một số địa phương khó khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng năm nhỏ và các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hòa được tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thkhi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2013 và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên như đã nêu tại Điều 2, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

Điều 4. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2013 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2012 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2013 của các địa phương.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quc hội các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- STài chính, Cục thuế, KBNN, Cục Hải Quan các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

BỘ TRƯỞNG




Vương Đình Huệ

 

Phụ lục số 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2013

1

2

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐA BÀN (I + II)

I-THU NI ĐA

1. Thu từ doanh nghip nhà nước do Trung ương quản lý

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tài nguyên

- Thuế môn bài

- Thu hồi vốn và thu khác

2. Thu từ doanh nqhiêp nhà nước do đa phương quản lý

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước

- Thuế tài nguyên

- Thuế môn bài

- Thu hồi vốn và thu khác

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đu tư nước ngoài

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

- Thuế môn bài

- Các khoản thu khác

4. Thu từ khu vực công thương nqhiêp, dch vngoài quốc doanh

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước

- Thuế tài nguyên

- Thuế môn bài

- Thu khác ngoài quốc doanh

5. Lphí trước b

6. Thuế sử dng đất phi nông nghiệp

7. Thuế thu nhp cá nhân

8. Thuế bo vi trưng

9. Thu phí, l phí

- Phí, lệ phí trung ương

- Phí, lệ phí địa phương

Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

10. Tiền sử dụng đất

11. Thu tiền thuê mt đất, mt nước

12. Thu khác ngân sách

13. Thu hoa li công sản, quỹ đất công ích, ..... ti xã

II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hoá nhập khẩu

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu

3.268.000

818.000

147.200

119.000

8.000

20.000

170

30

50.000

35.000

9.000

3.500

2.000

230

270

7.000

6.000

700

150

60

90

350.000

316.700

14.000

1.800

3.000

9.000

5.500

64.000

3.000

29.000

52.000

32.000

14.500

17.500

7.000

48.000

10.000

25.000

800

2.450.000

711.000

1.739.000

 

Phụ lục số 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đng.

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2013

A/ Tổng chi ngân sách đa phương quản lý (I+II)

5.276.334

Gồm:

 

I- Chi cân đối NSĐP

4.373.737

1- Chi đầu tư phát triển (1)

294.600

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

59.000

- Chi khoa học và công nghệ

10.000

a- Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

245.600

b- Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

48.000

2- Chi thường xuyên (2)

3.980.017

a- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

1.915.294

b- Chi khoa học và công nghệ

12.980

c- Chi sự nghiệp hoạt động môi trường

23.560

3- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.400

4- Dự phòng ngân sách

97.720

II- Chi từ ngun bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thc hin các chương trình mục tiêu Quốc gia, một số chương trình, d án, nhim vkhác

902.598

1- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

239.205

2- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3)

70.000

3- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác

349.221

4- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

244.172

B/ T lphần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách đa phương

100

C/ Số bổ sung từ NSTW cho NSĐP

4.472.954

Gồm:

 

1- Bổ sung cân đối

2.541.842

 

2- Bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu 830.000 đ/tháng, 1.050.000 đ/tháng (4)

1.028.514

3- Bổ sung có mục tiêu (5)

902.598

Ghi chú (1) Trong đó:

- Bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích và các khoản trả nợ đến hạn phải trả như: các khoản huy động theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN; các khoản vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước để thực hiện các chương trình đầu tư kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghở nông thôn và các khoản huy động khác theo quy định của pháp luật.

- Dự toán chi lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là mức dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để lập Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.

(2) Trong đó:

- Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách mức tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Lĩnh vực sự nghiệp môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Bao gồm 10% tiết kiệm tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 là 785 triệu đồng.

(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn ngoài nước theo thực tế giải ngân.

(4) Được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.

(5) Chi tiết theo phụ lục số 3 và phụ lục số 4.

(*) Đã sử dụng 61.538 triệu đồng 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2013 so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương đến tiền lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.

 

Phụ lục số 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/12012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2013

Tng s

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Tổng số

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

 

Tổng số

239.205

110.390

4.000

106.390

128.815

1.600

127.215

1.

Chương trình việc làm và dạy nghề (1)

18.690

 

 

 

18.690

 

18.690

2.

Chương trình giảm nghèo bền vững

79.440

71.800

 

71.800

7.640

 

7.640

3.

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (2)

17.105

15.315

4.000

11.315

1.790

1.600

190

4.

Chương trình y tế

7.348

 

 

 

7.348

 

7.348

5.

Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

6.226

 

 

 

6.226

 

6.226

6.

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

2.151

 

 

 

2.151

 

2.151

7.

Chương trình văn hóa

6.250

1.840

 

1.840

4.410

 

4.410

8.

Chương trình giáo dục và đào tạo

52.940

 

 

 

52.940

 

52.940

9.

Chương trình phòng, chống ma tuý

8.124

 

 

 

8.124

 

8.124

10.

Chương trình phòng, chống tội phạm

910

 

 

 

910

 

910

11.

Chương trình xây dựng nông thôn mới

34.039

18.399

 

18.399

15.640

 

15.640

12.

Chương trình phòng, chống HIV/AIDS

2.166

 

 

 

2.166

 

2.166

13.

Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

3.816

3.036

 

3.036

780

 

780

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm vốn vay bổ sung Quỹ quốc gia về việc làm.

(2) Vốn viện trợ bằng tiền thực hiện rút dự toán trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

 

Phụ lục số 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2013

TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2013

TỔNG SỐ

663.393

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

419.221

Gồm:

 

1. Đu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

70.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

349.221

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí s nghip):

244.172

1. Vốn ngoài nước (2)

7.970

2. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

650

3. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

465

4. Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động

885

5. Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em

745

6. Chương trình hành động phòng, chống mại dâm

500

7. Đế án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

180

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội

528

9. Htrợ hợp tác xã, tổ hợp tác

650

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí, sắp xếp dân cư

3.000

11. Kinh phí khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

2.300

12. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

10.375

13. Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú

34.984

14. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ

19.080

15. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Pháp lệnh công an xã

4.930

16. Kinh phí chuẩn bị động viên

9.000

17. Hỗ trợ kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

8.094

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

590

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

500

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

19. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

1.250

20. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

14.830

21. Hỗ trợ kinh phí tiền ăn trưa mẫu giáo 3 - 5 tuổi

17.115

22. Hỗ trợ kinh phí Luật người cao tuổi và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ XH

24.300

23. Hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

7.957

24. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP

26.993

25. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

46.800

Ghi chú:

(1)- Trong đó: chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 10.080 triệu đồng, thực hiện theo thực tế giải ngân, trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế chính trong nước; các chương trình dự án còn lại ghi thu ghi chi theo tiến độ giải ngân.

(2) - Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện theo thực tế giải ngân, trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 250 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.320 triệu đng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.220 triệu đng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 3.180 triệu đồng.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi; quan hệ đối ngoại biên giới đất liền.

 

 

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3031/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Quyết định 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính

Quyết định 3031/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Quyết định 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính

Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi