Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 29/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2014/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 29/2014/QĐ-TTG

Người nhiễm HIV được vay tối đa 20 triệu đồng không cần thế chấp
Ngày 26/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các dạng chất thuộc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
Theo đó, hộ gia đình có thành viên là người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các dạng chất thuộc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương sẽ được vay tối đa 30 triệu đồng (không cần thế chấp) khi đủ các điều kiện như: Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn; có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết; là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Cá nhân là người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các dạng chất thuộc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương cũng được vay tối đa 20 triệu đồng không cần thế chấp. Tuy nhiên, ngoài các điều kiện như đối với hộ gia đình, cá nhân được vay vốn còn phải là người sống một mình hoặc sống cùng con chưa đến tuổi lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị, em ruột nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng vay vốn của Quyết định này đồng thời cũng là đối tượng được vay vốn từ các chương trình ưu đãi khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì chỉ được xem xét cho vay một trong các chương trình ưu đãi đó.
Quyết định cũng chỉ rõ, thời hạn cho vay tối đa là 60 tháng, trong giai đoạn thí điểm (2014 -2016), áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng. Mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định; lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất cho vay.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2014.

Xem chi tiết Quyết định 29/2014/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2014

Tải Quyết định 29/2014/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 29/2014/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 29/2014/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 29/2014/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
------------

Số: 29/2014/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH VÀ NGƯỜI NHIỄM HIV, NGƯỜI

SAU CAI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN

BẰNG THUỐC THAY THẾ, NGƯỜI BÁN DÂM HOÀN LƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Xử vi phạm hành chính ngày 01 tháng 7 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm ngày 17 tháng 3 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điu trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định về cho vay vốn tạo việc làm đối với những đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này, bao gồm: Đối tượng vay vốn, điều kiện vay vốn, trình tự thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn, mức vốn và lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, xử lý nợ bị rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng vay vốn

Đang theo dõi

1. Cá nhân vay vốn

Đang theo dõi

a) Người nhiễm HIV.

Đang theo dõi

b) Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.

Đang theo dõi

c) Người bán dâm hoàn lương.

Đang theo dõi

2. Hộ gia đình vay vốn

Là hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây

Đang theo dõi

a) Người nhiễm HIV/AIDS.

Đang theo dõi

b) Người sau cai nghiện ma túy.

Đang theo dõi

c) Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

Đang theo dõi

đ) Người bán dâm hoàn lương.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều kiện vay vốn

Đang theo dõi

1. Cá nhân vay vốn

Đang theo dõi

a) Điều kiện về nhân thân

- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này phải có Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính.

- Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 3 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị.

- Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu một trong các Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị - xã hội hoặc Tổ chức xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.

Đang theo dõi

b) Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.

Đang theo dõi

c) Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.

Đang theo dõi

d) Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

đ) Sống một mình hoặc sống cùng con chưa đến tuổi lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị, em ruột nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Hộ gia đình vay vốn

Đang theo dõi

a) Hộ gia đình có thành viên quy định tại các điểm a, c, d Khoản 2 Điều 2 Quyết định này đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Hộ gia đình có thành viên quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này phải có một trong các giấy tờ sau:

- Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại nơi cư trú.

- Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã chấp hành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng từ 3 tháng trở lên.

Đang theo dõi

c) Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.

Đang theo dõi

d) Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.

Đang theo dõi

đ) Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

Điều 4. Trình tự, thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn

Đang theo dõi

1. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi đơn đăng ký vay vốn kèm giấy xác nhận quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điểm b Khoản 2 Điều 3 đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời điểm gửi đơn đăng ký vay vốn từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đăng ký vay vốn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận cá nhân, hộ gia đình đăng ký vay vốn thuộc đúng đối tượng vay vốn của Quyết định này và gửi cho Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn nơi người vay sinh sống để kết nạp họ vào Tổ Tiết kiệm và vay vốn.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn tiến hành kết nạp thành viên mới là cá nhân và hộ gia đình có trong danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và hướng dẫn họ làm thủ tục vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 5. Mức vay và lãi suất cho vay

Đang theo dõi

1. Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay và khả năng trả nợ của từng cá nhân, hộ gia đình và không phải thế chấp nhưng không vượt quá mức cho vay theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Đối với cá nhân: Mức cho vay tối đa 20 triệu đồng/cá nhân.

Đang theo dõi

b) Đối với hộ gia đình: Mức cho vay tối đa 30 triệu đồng/hộ.

Đang theo dõi

c) Người vay có thể vay vốn nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa theo quy định này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu đồng thời là đối tượng được vay vốn từ các chương trình ưu đãi khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì chỉ được xem xét cho vay một trong các chương trình ưu đãi đó.

Đang theo dõi

3. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định.

Đang theo dõi

4. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất cho vay.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay tối đa là 60 tháng. Thời hạn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội và cá nhân, hộ gia đình vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.

Trong giai đoạn thí điểm (2014 - 2016) , áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng.

Đang theo dõi

Điều 7. Mục đích vay vốn

Đang theo dõi

1. Mua sắm các loại vật tư, vật nuôi, thức ăn gia súc gia cầm, công cụ lao động, hàng hóa, phương tiện phục vụ kinh doanh, buôn bán.

Đang theo dõi

2. Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: Mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao động, máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

3. Góp vốn thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh với cá nhân, tổ chức khác.

Đang theo dõi

Điều 8. Xử lý nợ bị rủi ro

Đối tượng vay vốn được xử lý nợ bị rủi ro theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

Điều 9. Nguồn vốn cho vay

Đang theo dõi

Vốn cho vay được bố trí từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Đang theo dõi

Điều 10. Phạm vi và thời gian thực hiện

Đang theo dõi

1. Từ năm 2014-2016, thực hiện thí điểm tại 15 tỉnh, thành phố.

2. Từ năm 2017 triển khai mở rộng trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch nguồn vốn hàng năm để cho vay đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và các chương trình tín dụng chính sách khác trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; thực hiện cho vay vốn, thu hồi nợ, hướng dẫn gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ bị rủi ro theo quy định.

Đang theo dõi

c) Hướng dẫn chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trong toàn quốc triển khai thực hiện theo đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm:

Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn từ ngân sách Trung ương dành cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và các chương trình tín dụng chính sách khác.

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

Đang theo dõi

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này, báo cáo Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Lập danh sách 15 tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm làm cơ sở cho Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

Đang theo dõi

c) Hàng năm, đánh giá kết quả, hiệu quả cho vay vốn, hướng dẫn, điều chỉnh và trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

6. Các Bộ, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp để triển khai thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân cấp dưới phối hợp với các Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương và Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

b) Định kỳ hàng năm thống kê, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu vay vốn và kết quả cho vay vốn đối với cá nhân, hộ gia đình có người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 29/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 29/2014/QĐ-TTg

01

Luật Phòng, chống ma tuý số 23/2000/QH10 của Quốc hội

02

Luật Tổ chức Chính phủ

03

Nghị định 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác

04

Pháp lệnh 10/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phòng, chống mại dâm

05

Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) số 64/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×