Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 589/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 589/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 589/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 589/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 589/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
___________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 4452/BTC-NSNN ngày 08 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt và phân bổ 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng) từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách Trung ương năm 2014 đã được Quốc hội quyết định cho 33 địa phương (theo phụ lục đính kèm) để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 4452/BTC-NSNN nêu trên. Việc quản lý và sử dụng kinh phí trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Bộ Tài chính thông báo số kinh phí bổ sung như đã nêu tại Khoản 1 Điều này cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính: kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện và việc bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các địa phương theo đúng Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện của các địa phương, thẩm định lại số kinh phí thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhu cầu kinh phí tổng thể của dự án để làm cơ sở thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (phụ lục kèm theo) và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
PHÂN BỐ KINH PHÍ ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
SỐ TT |
Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Kinh phí phân bổ hỗ trợ |
|
Tổng cộng |
300.000 |
1 |
Hà Giang |
15.000 |
2 |
Tuyên Quang |
13.000 |
3 |
Cao Bằng |
13.000 |
4 |
Lạng Sơn |
13.000 |
5 |
Lào Cai |
10.000 |
6 |
Yên Bái |
10.000 |
7 |
Bắc Kạn |
13.000 |
8 |
Thái Nguyên |
10.000 |
9 |
Phú Thọ |
7.000 |
10 |
Bắc Giang |
10.000 |
11 |
Hòa Bình |
10.000 |
12 |
Điện Biên |
13.000 |
13 |
Lai Châu |
13.000 |
14 |
Sơn La |
10.000 |
15 |
Ninh Bình |
10.000 |
16 |
Thanh Hóa |
7.000 |
17 |
Nghệ An |
7.000 |
18 |
Hà Tĩnh |
7.000 |
19 |
Quảng Bình |
6.000 |
20 |
Quảng Trị |
7.000 |
21 |
Thừa Thiên Huế |
6.000 |
22 |
Phú Yên |
7.000 |
23 |
Ninh Thuận |
7.000 |
24 |
Kon Tum |
10.000 |
25 |
Lâm Đồng |
6.000 |
26 |
Đắk Nông |
10.000 |
27 |
Đắk Lắk |
10.000 |
28 |
Gia Lai |
5.000 |
29 |
Bình Phước |
10.000 |
30 |
Hà Nam |
7.000 |
31 |
Kiên Giang |
6.000 |
32 |
Hậu Giang |
6.000 |
33 |
Long An |
6.000 |