Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quyết toán kinh phí nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Gia Lai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2016/QĐ-UBND

Quyết định 27/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia LaiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành:25/05/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
Số: 27/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Gia Lai, ngày 25 tháng 05 năm 2016
 
QUYẾT ĐỊNH
TỈNH GIA LAI
------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
 
Căn cứ Điều 142, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 233/TTr-SKHCN-STC ngày 09/5/2016,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của y ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức xây dựng và phân bdự toán kinh phí đi với các đtài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh:
- Cục Kiểm tra văn b
n-Bộ Tư pháp;
- S
Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình t
nh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành
 
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Chương I
 
Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nhiệm vụ KH&CN), các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN, số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
 
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động trin khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
 

STT
Nội dung công việc
Dự kiến kết quả
1
Nghiên cứu tổng quan
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
2
Đánh giá thực trạng
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
3
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
4
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
5
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
6
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
7
Tổng kết, đánh giá
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
 
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tin công theo cu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại đim a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở như sau:
 

STT
Chức danh
Hệ s tin công theo ngày
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1
Chủ nhiệm nhiệm vụ
0,63
0,47
2
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
0,39
0,30
3
Thành viên
0,20
0,17
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,13
0,13
 
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tng dự toán tin công trực tiếp đi với các chức danh: Chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chun gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điu 7 Quy định này.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa cha, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gn kết hữu cơ, đng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đng.

Stt
Nội dung chi
Đơn vị tính
Định mức chi
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1
Người chủ trì
Bui hội thảo
1.200
750
2
Thư ký hội thảo
Bui hội thảo
400
250
3
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo
Báo cáo
1.600
1.000
4
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
Báo cáo
800
500
5
Thành viên tham gia hội thảo
Thành viên/ buổi hội thảo
160
100
 
b) Các nội dung chi khác phục vụ cho việc tổ chức hội thảo khoa học được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Gia Lai quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Gia Lai quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC, ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điu tra thng kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh với số lượng thành viên hội đồng tối đa 7 người với mức chi như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi
1
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
 
Chủ tịch hội đồng
600
 
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
 
400
 
Thư ký hành chính
120
 
Đại biểu được mời tham dự
80
2
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
200
 
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
280
 
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bđối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức ch trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng,
a) Chi tiền công của các Hội đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Định mức chi
Hội đồng cấp tỉnh
Hội đồng cấp cơ s
1
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
800
500
Phó chủ tịch hội đồng thành viên hội đồng
640
400
Thư ký hành chính
240
150
Đại biểu được mời tham dự
160
100
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đng
240
150
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
400
100
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
1.200
750
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
800
500
Thư ký hành chính
240
150
Đại biểu được mời tham dự
160
100
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
400
250
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
560
350
3
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
Nhiệm vụ
Ttrưởng tổ thẩm định
560
350
Thành viên tổ thm định
400
250
Thư ký hành chính
240
150
Đại biểu được mời tham dự
160
100
4
Chi tư vấn đánh giá nghim thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng
1.200
750
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
800
500
Thư ký hành chính
240
150
Đại biểu được mời tham dự
160
100
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
400
250
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
560
350
 
b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thng nht trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản nhiệm vụ KH&CN thy cn thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bng 5 lần mức chi tin công (bao gm chi tin công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá gia kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cn thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá gia kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12 và 13 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyn sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại QuPhát triển khoa học và công nghệ tỉnh Gia Lai theo quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Qu (nếu có); hoặc được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điu 13 Điu lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 ngày 4 năm 2014 của Chính phủ.
Chương III
 
1. Đi với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đi, bsung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Tài chính-Ngân hàng

Quyết định 20/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý

Quyết định 20/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý

Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi