ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI ------- Số: 27/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Gia Lai, ngày 25 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
TỈNH GIA LAI
------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Điều 142, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 233/TTr-SKHCN-STC ngày 09/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c); - Bộ Tài chính (b/c); - Thường trực Tỉnh ủy (b/c); - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh: - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Sở Tư pháp; - Báo Gia Lai; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - Các PVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KGVX, KT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Võ Ngọc Thành |
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Chương I
Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nhiệm vụ KH&CN), các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN, số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT | Nội dung công việc | Dự kiến kết quả |
1 | Nghiên cứu tổng quan | Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu |
2 | Đánh giá thực trạng | Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
3 | Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu | Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
4 | Nội dung nghiên cứu chuyên môn | Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn |
5 | Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ | Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
6 | Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác | Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
7 | Tổng kết, đánh giá | Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở như sau:
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày |
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,63 | 0,47 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,39 | 0,30 |
3 | Thành viên | 0,20 | 0,17 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,13 | 0,13 |
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh: Chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi |
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Người chủ trì | Buổi hội thảo | 1.200 | 750 |
2 | Thư ký hội thảo | Buổi hội thảo | 400 | 250 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo | Báo cáo | 1.600 | 1.000 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 800 | 500 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | Thành viên/ buổi hội thảo | 160 | 100 |
b) Các nội dung chi khác phục vụ cho việc tổ chức hội thảo khoa học được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Gia Lai quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Gia Lai quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC, ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh với số lượng thành viên hội đồng tối đa 7 người với mức chi như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi |
1 | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | |
| Chủ tịch hội đồng | | 600 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 400 |
| Thư ký hành chính | | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 80 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 280 |
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng,
a) Chi tiền công của các Hội đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi |
Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp cơ sở |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | | | |
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng | | |
| Chủ tịch hội đồng | | 800 | 500 |
| Phó chủ tịch hội đồng thành viên hội đồng | | 640 | 400 |
| Thư ký hành chính | | 240 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 160 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 240 | 150 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 400 | 100 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | | | |
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng | | |
| Chủ tịch hội đồng | | 1.200 | 750 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 800 | 500 |
| Thư ký hành chính | | 240 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 160 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 400 | 250 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 560 | 350 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN | Nhiệm vụ | | |
| Tổ trưởng tổ thẩm định | | 560 | 350 |
| Thành viên tổ thẩm định | | 400 | 250 |
| Thư ký hành chính | | 240 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 160 | 100 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN | | | |
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | | |
| Chủ tịch hội đồng | | 1.200 | 750 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | | 800 | 500 |
| Thư ký hành chính | | 240 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự | | 160 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | | 400 | 250 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng | | 560 | 350 |
b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12 và 13 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Gia Lai theo quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ (nếu có); hoặc được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 ngày 4 năm 2014 của Chính phủ.
Chương III
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.