Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Đắk Lắk quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 25/2018/QĐ-UBND

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk LắkSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:25/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:24/09/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Quyết định 25/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 25/2018/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 25/2018/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 25/2018/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 24 tháng 9 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 129/TTr-SXD ngày 17/7/2018 và Báo cáo số 551/BC-SXD ngày 10/9/2018,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

1. Phân cấp cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp mình quản lý.

2. Giao Sở Xây dựng tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, trừ dự toán chi phí dịch vụ công ích tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 2. Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp cho các loại dịch vụ công ích như sau:

Đơn vị tính: %

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

I

II

III, IV, V

1

Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị. Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

53

50

48

2

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Quản lý, sửa chữa duy trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đô thị.

50

48

45

3

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; Duy trì, quản lý công viên, quản lý cây xanh nghĩa trang, quản lý lâm viên cảnh, quản lý vườn thú.

48

47

45

* Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công lớn hơn 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

2. Lợi nhuận định mức được tính tỷ lệ bằng 4,5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

Điều 3. Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị

1. Về lập định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị: Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng định mức dự toán đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị của địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, trình UBND tỉnh công bố sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định.

2. Về công bố các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị: Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ các Bộ định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị, phương pháp xây dựng đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng công bố, hướng dẫn, tổ chức thực hiện xây dựng và công bố để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong việc xác định, điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị, dự toán gói thầu dịch vụ công ích đô thị, giá hợp đồng dịch vụ công ích đô thị và quản lý chi phí dự toán dịch vụ công ích đô thị.

3. Đối với các chi phí giám sát, chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị: chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán theo quy định.

4. Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị được giao quản lý dịch vụ công ích đô thị tổ chức xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị. Dự toán chi phí các dịch vụ công ích đô thị phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực hiện, phù hợp với mặt bằng giá thị trường; phải được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

UBND các huyện, thị xã, thành phố được thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thực hiện việc lập, thẩm tra hồ sơ dự toán chi phí phục vụ công tác thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.

5. Sở Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15/02/2018, nhưng chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh dự toán theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Các nội dung khác về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện đúng theo quy định hiện hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh quyết định bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường hằng năm đảm bảo cho công tác quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn theo đúng quy định; Phê duyệt quyết toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dịch vụ công ích đô thị theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích, và các văn bản pháp luật có liên quan về đấu thầu.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do mình quản lý định kỳ 06 tháng, hằng năm gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/10/2018.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Quy định tỉ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; bãi bỏ Khoản 2 Điều 13 Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 6;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TP thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu VT,CN (VT.75)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi