Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 221/QĐ-NH2 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 221/QĐ-NH2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 221/QĐ-NH2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Chu Văn Nguyễn |
Ngày ban hành: | 14/07/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 221/QĐ-NH2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 221/QĐ-NH2 NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 1997 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 04-12-1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các tài khoản sau đây:
1- Tài khoản 456 "Tiền ký quỹ bảo lãnh".
Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4561 - Ngân hàng Quốc doanh
4562 - Ngân hàng Thương mại cổ phần
4565 - Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài
4566 - Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4569 - Tổ chức tín dụng khác
Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh nộp vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Ngân hàng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền ký quỹ bảo lãnh của các Ngân hàng bảo lãnh đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tiểu khoản theo từng Ngân hàng bảo lãnh gửi tiền.
* Khi Ngân hàng bảo lãnh ký Quỹ bảo lãnh vào Ngân hàng Nhà nước thì hạch toán:
Nợ TK Tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng bảo lãnh nộp tiền ký Quỹ bảo lãnh
Có TK Tiền ký Quỹ bảo lãnh
2- Tài khoản 466 "Tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ".
Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng ngoài tệ của các Ngân hàng bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4661- Ngân hàng Quốc doanh
4662- Ngân hàng Thương mại cổ phần
4665- Ngân hàng liên doanh Việt Nam - nước ngoài
4666- Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
4669- Tổ chức tín dụng khác
Nội dung hạch toán tài khoản 466 giống như nội dung hạch toán tài khoản 456.
3- Bổ sung vào tài khoản 633 "Tạm ứng xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản" hai tài khoản cấp III sau:
6331- Tạm ứng xây dựng nhỏ
6332- Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Hai tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để hạch toán số tiền tạm ứng trong phạm vi dự toán đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt cho xây dựng nhỏ, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
Bên Nợ ghi: - Số tiền tạm ứng.
Bên Có ghi: - Số tiền được thu hồi tạm ứng.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
Số dự Nợ: - Phản ảnh số tiền đang tạm ứng chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng đơn vị, cá nhân tạm ứng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.