Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2138/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình 135 Giai đoạn II năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2138/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2138/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 02/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2138/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2138/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình 135 Giai đoạn II năm 2011
________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khóa XII số 53/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm). Việc quản lý, sử dụng vốn thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Thời gian thanh toán vốn của các dự án thuộc Chương trình 135 giai đoạn II năm 2011 thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Điều 3.
1. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thông báo cụ thể nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn II năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
2. Giao Ủy ban Dân tộc thông báo danh sách các xã, thôn, bản thuộc đối tượng sử dụng vốn Chương trình 135 giai đoạn II năm 2011 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao kế hoạch vốn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng số |
Trong đó |
|
Vốn đầu tư |
Vốn sự nghiệp |
|||
|
Tổng số |
3 214 492 |
2 263 200 |
951 292 |
1 |
Hà Giang |
197 077 |
138 600 |
58 477 |
2 |
Cao Bằng |
202 246 |
142 400 |
59 846 |
3 |
Điện Biên |
111 284 |
78 000 |
33 284 |
4 |
Lai Châu |
110 381 |
77 400 |
32 981 |
5 |
Hòa Bình |
124 469 |
87 600 |
36 869 |
6 |
Sơn La |
185 200 |
130 800 |
54 400 |
7 |
Tuyên Quang |
70 978 |
50 000 |
20 978 |
8 |
Bắc Kạn |
104 929 |
73 800 |
31 129 |
9 |
Lào Cai |
165 388 |
116 400 |
48 988 |
10 |
Lạng Sơn |
102 293 |
71 800 |
30 493 |
11 |
Yên Bái |
121 620 |
85 800 |
35 820 |
12 |
Bắc Giang |
61 176 |
43 200 |
17 976 |
13 |
Thái Nguyên |
76 874 |
54 000 |
22 874 |
14 |
Phú Thọ |
109 991 |
77 800 |
32 191 |
15 |
Ninh Bình |
8 240 |
5 800 |
2 440 |
16 |
Quảng Ninh |
11 384 |
8 000 |
3 384 |
17 |
Thanh Hóa |
183 362 |
129 400 |
53 962 |
18 |
Nghệ An |
159 416 |
112 400 |
47 016 |
19 |
Hà Tĩnh |
78 998 |
55 800 |
23 198 |
20 |
Quảng Bình |
64 283 |
45 200 |
19 083 |
21 |
Quảng Trị |
35 856 |
25 200 |
10 656 |
22 |
Thừa Thiên Huế |
25 846 |
18 200 |
7 646 |
23 |
Quảng Nam |
87 061 |
61 000 |
26 061 |
24 |
Quảng Ngãi |
68 714 |
48 200 |
20 514 |
25 |
Bình Định |
39 656 |
28 000 |
11 656 |
26 |
Phú Yên |
22 950 |
16 200 |
6 750 |
27 |
Ninh Thuận |
26 439 |
18 600 |
7 839 |
28 |
Bình Thuận |
11 091 |
7 800 |
3 291 |
29 |
Kon Tum |
82 980 |
58 200 |
24 780 |
30 |
Gia Lai |
155 315 |
110 000 |
45 315 |
31 |
Đắc Lắc |
66 617 |
47 000 |
19 617 |
32 |
Đắk Nông |
37 844 |
26 600 |
11 244 |
33 |
Lâm Đồng |
79 036 |
55 600 |
23 436 |
34 |
Bình Phước |
20 160 |
14 200 |
5 960 |
35 |
Tây Ninh |
17 161 |
12 000 |
5 161 |
36 |
Trà Vinh |
28 811 |
20 200 |
8 611 |
37 |
Sóc Trăng |
78 651 |
55 400 |
23 251 |
38 |
Bạc Liêu |
18 242 |
12 800 |
5 442 |
39 |
An Giang |
14 301 |
10 000 |
4 301 |
40 |
Kiên Giang |
7 165 |
5 000 |
2 165 |
41 |
Long An |
25 742 |
18 000 |
7 742 |
42 |
Đồng Tháp |
7 165 |
5 000 |
2 165 |
43 |
Hậu Giang |
8 100 |
5 800 |
2 300 |