Quyết định 178/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Ban hành Kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ ba, ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 178/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 178/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 178/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ ba, ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 – 2016
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016 (sau đây viết tắt là “Nghị quyết số 82/NQ-CP”).
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 82/NQ-CP và Kế hoạch này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kết hợp kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm:
1. Bám sát mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ trong Nghị quyết số 82/NQ-CP (những nội dung gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi và trách nhiệm quản lý của đơn vị), sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục số 01, kèm theo Quyết định này, để lập kế hoạch chi tiết, cụ thể hoá vào chương trình công tác tháng, quý và hằng năm của đơn vị mình.
2. Định kỳ hằng quý, hằng năm lập báo cáo, đánh giá tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Nghị quyết số 82/NQ-CP và các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này, gửi về Thanh tra Bộ và Văn phòng Bộ để tổng hợp: Báo cáo Quý gửi trước ngày 10 của tháng cuối Quý; Báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.
3. Nội dung của Báo cáo Quý I, Quý II và Quý III bao gồm tình hình, kết quả thực hiện trong Quý và từ đầu năm đến cuối Quý báo cáo; Báo cáo Quý IV tổng hợp chung vào Báo cáo năm; Báo cáo hằng năm đánh giá về tình hình, kết quả thực hiện cả năm và dự kiến kế hoạch của năm tiếp theo. Trong báo cáo của các đơn vị cần có các nội dung cụ thể sau:
a) Đánh giá, phân tích rõ về tình hình, kết quả thực hiện theo tiến độ trong kỳ báo cáo về các nội dung, nhiệm vụ trong Nghị quyết số 82/NQ-CP và các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Quyết định này, có so sánh với kế hoạch đã đề ra. Dự kiến kế hoạch thực hiện trong kỳ tiếp theo đối với từng nội dung, nhiệm vụ.
b) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và ý kiến đề xuất, kiến nghị với Bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ để tăng cường phòng chống tham nhũng, lãng phí (nếu có).
c) Lập Bảng tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện Nghị quyết số 82 /NQ-CP tại đơn vị (theo mẫu tại Phụ lục số 02, kèm theo Quyết định này).
4. Cuối năm 2016, các đơn vị tiến hành sơ kết, tổng hợp Báo cáo đánh giá chung tình hình, kết quả thực hiện cả giai đoạn 2012 - 2016 của đơn vị. Thời hạn lập và gửi Báo cáo sơ kết giai đoạn thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ.
5. Chủ động tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí gắn với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 4. Thanh tra Bộ Tài chính chịu trách nhiệm:
1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP của Bộ Tài chính để báo cáo Bộ trưởng và gửi Thanh tra Chính phủ theo quy định.
2. Phối hợp với cơ quan đầu mối của Thanh tra Chính phủ theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP tại các Bộ, ngành, địa phương, trình Bộ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và gửi đến các cơ quan liên quan theo quy định.
3. Thiết lập và công bố công khai số điện thoại, hộp thư điện tử (đường dây nóng) để tiếp nhận, xử lý và trả lời đầy đủ, kịp thời những thông tin, phản ánh về tình trạng vi phạm pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị quyết số 82/NQ-CP.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-BTC ngày 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 |
Dự án Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi) |
Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
2 |
Dự án Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) |
Vụ Chính sách thuế |
Tổng cục Hải quan; Tổng cục Thuế; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
3 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
Vụ Chính sách thuế |
Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục TC Doanh nghiệp; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
4 |
Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng |
Vụ Chính sách thuế |
Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục TC doanh nghiệp; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
5 |
Dự án Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) |
Vụ Chính sách thuế |
Tổng cục Hải quan; Tổng cục Thuế; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
6 |
Dự án Luật phí, lệ phí |
Vụ Chính sách thuế |
Tổng cục Thuế; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
7 |
Dự án Luật chứng khoán (sửa đổi) |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Vụ Tài chính ngân hàng; Cục TC Doanh nghiệp; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
8 |
Dự án Luật hải quan (sửa đổi) |
Tổng cục Hải quan |
Tổng cục Thuế; Vụ Chính sách thuế; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
9 |
Dự án Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
10 |
Dự án sửa đổi, bổ sung Luật kế toán năm 2004 |
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán |
Cục TC Doanh nghiệp; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
11 |
Dự án Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) |
Vụ Ngân sách nhà nước |
Kho bạc nhà nước; Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội khoá XIII |
12 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế mua sắm tài sản, hàng hoá từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung |
Cục Quản lý công sản |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6/2013 |
13 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện việc chi trả qua tài khoản đối với tất cả các khoản chi từ ngân sách nhà nước cho cán bộ, công chức |
Kho bạc Nhà nước |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện thường xuyên hằng năm |
14 |
Đề án Quy chế mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung (trình Thủ tướng Chính phủ ban hành) |
Cục Quản lý công sản |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
15 |
Tổng kết việc chuyển đổi và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Cục TC Doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
16 |
Đồng chủ trì, phối hợp với cơ quan đầu mối của Thanh tra Chính phủ theo dõi, tổng hợp, sơ kết, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ trên phạm vi cả nước (phần nội dung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí) |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ và các đơn vị liên quan |
Năm 2016 (theo dõi, tổng hợp báo cáo hằng năm và xây dựng báo cáo sơ kết giai đoạn) |
17 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ và quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công |
Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ chủ trì trong lĩnh vực quản lý, chức năng nhiệm vụ được phân công |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2013 và thực hiện thường xuyên hằng năm |
18 |
Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hoá một số loại hình dịch vụ công theo Kết luận số 37-TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị |
Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp |
Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Đầu tư; Cục TC Doanh nghiệp; Cục Quản lý công sản và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và các năm tiếp theo |
19 |
Đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư |
Vụ Đầu tư |
Vụ Ngân sách nhà nước; Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và thực hiện hằng năm |
20 |
Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, rà soát lại hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cục Quản lý công sản |
Vụ TC Hành chính sự nghiệp; Vụ I và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
21 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách quản lý và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; quy định về quản lý tài sản nhà, đất của Việt Nam sử dụng làm tài sản ngoại giao; quy định về quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Cục Quản lý công sản |
Vụ TC Hành chính sự nghiệp; Vụ I; Vụ Đầu tư; Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Quản lý nợ và TC đối ngoại và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
22 |
Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015” |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2012 - 2015 |
23 |
Tiếp tục thực hiện lộ trình quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đối với một số mặt hàng nhà nước còn định giá; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá; thường xuyên thực hiện tuyên truyền kịp thời, chính xác bảo đảm công khai, minh bạch về chủ trương điều hành giá các hàng hoá, dịch vụ theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước |
Cục Quản lý Giá |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2015 (thực hiện thường xuyên hằng năm) |
24 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán kinh phí ngân sách nhà nước, trình Bộ ban hành. |
Vụ Ngân sách nhà nước |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện trong các năm tiếp theo |
25 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công và nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, trình Bộ ban hành |
Cục Quản lý công sản |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện trong các năm tiếp theo |
26 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, trình Bộ ban hành. |
Vụ TC Hành chính sự nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện trong các năm tiếp theo |
27 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong doanh nghiệp nhà nước; vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp, trình Bộ ban hành |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện trong các năm tiếp theo |
28 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, trình Bộ ban hành |
Vụ Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện trong các năm tiếp theo |
29 |
Mở chuyên mục về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên Cổng thông tin điện tử (website) của Bộ Tài chính |
Cục Tin học và Thống kê tài chính |
Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ Các cơ quan truyền thông, báo chí của Bộ và các đơn vị liên quan |
Năm 2013 và duy trì thường xuyên thông tin, bài viết về phòng chống tham nhũng, lãng phí |
Phụ lục số 02
Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-BTC ngày 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BẢNG TỔNG HỢP, THEO DÕI
Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ
Tại: ... (tên cơ quan, đơn vị)...
TT |
Nội dung nhiệm vụ tại Nghị quyết số 82/NQ-CP |
Sản phẩm hoặc công việc chi tiết của đơn vị |
Kế hoạch thực hiện của đơn vị |
Tình hình, kết quả thực hiện theo tiến độ đến ngày ..... (đến cuối kỳ báo cáo) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Công tác phòng, chống tham nhũng |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Công tác triển khai, tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng hợp báo cáo |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm .... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) |
Chú thích:
- Nội dung ghi trong cột (2) là các nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 82/NQ-CP thuộc chức năng nhiệm vụ, phạm vi, trách nhiệm quản lý của đơn vị.
- Nội dung ghi trong cột (3) là toàn bộ đầu việc, sản phẩm cụ thể đơn vị cần triển khai, thực hiện.
- Nội dung ghi trong cột (4) là kế hoạch, mốc thời gian thực hiện của đơn vị.
- Nội dung ghi trong cột (5) là tình hình, kết quả, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đến cuối kỳ báo cáo.
- Nội dung ghi trong cột (6) để diễn giải, thuyết minh rõ thêm việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.