Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1601/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1601/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA QUY CHẾ XẾP LOẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN BAN HÀNH THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 467/2000/QĐ-NHNN3
NGÀY 07/11/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính
phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ và cơ quan
ngang bộ;
- Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân;
- Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi như sau:
Điều 2. Đối tượng xếp loại:
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
(Sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng nhân dân)"
2. Khoản 4, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4 - Tài sản "có" rủi ro bao gồm: tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, tại các tổ chức tín dụng khác; khoản cho vay đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác; khoản cho vay có thế chấp bất động sản, cầm cố động sản, có bảo lãnh của tổ chức, cá nhân khác; khoản cho vay không có bảo đảm.
Các khoản cho vay cầm cố từ sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân đó phát hành tại thời điểm xếp loại không tính vào giá trị tài sản "có" rủi ro."
3. Khoản 8, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"8 - Tài sản "có" có thể thanh toán ngay bao gồm: tiền mặt, ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành; vàng, kim loại quý, đá quý (nếu có) có thể bán ngay; tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác; giá trị tín phiếu, trái phiếu Kho bạc Nhà nước (nếu có); tối đa 95% các khoản cho vay đối với tổ chức tín dụng đến hạn thu nợ; tối đa 90% các khoản cho vay đối với tổ chức, cá nhân đến hạn thu nợ; các khoản khác đến hạn thu."
4. Khoản 9, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"9 - Tài sản "nợ" phải thanh toán ngay bao gồm: tối thiểu 15% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức, cá nhân; tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân đến hạn thanh toán; các khoản vay của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, của các tổ chức tín dụng khác đến hạn trả nợ, các khoản khác đến hạn trả nợ."
5. Khoản 10, Điều 5 được sửa đổi như sau:
"10 - Lợi nhuận:
a. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương: là tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý, hợp lệ.
b. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: là tổng doanh thu thực thu trừ đi tổng chi phí thực chi hợp lý, hợp lệ."
6. Khoản 1, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"1 - Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân phải đủ tiêu chuẩn quy định tại các Điều 28, 30, 31, 33, 35 Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Số điểm 3 chia đều cho 3 đối tượng: Quản trị 1 điểm, Kiểm soát 1 điểm, Tổng Giám đốc (Giám đốc) 1 điểm, nếu không đạt bị trừ từ 1 đến 3 điểm."
7. Khoản 2, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"2 - Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại các Điều 29, 30, 32, 34 Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Số điểm 3 chia đều cho 3 đối tượng: Quản trị 1 điểm, Kiểm soát 1 điểm, Điều hành 1 điểm, nếu không thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn bị trừ từ 1 đến 3 điểm."
8. Khoản 3a, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a. Trừ 2 điểm nếu Quỹ tín dụng nhân dân vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước về: vốn điều lệ; sử dụng vốn tự có để góp vốn, mua, đầu tư vào tài sản cố định; huy động vốn ngoài địa bàn hoạt động; sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn."
9. Khoản 3b, Điều 11 được sửa đổi như sau:
"b. Trừ 4 điểm nếu Quỹ tín dụng nhân dân vi phạm các nội dung: cho vay ngoài địa bàn, thu lệ phí trái quy định; Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trực tiếp cho vay và gửi vốn lẫn nhau; cho vay sai đối tượng, cho vay vượt mức lãi suất thông báo theo quy định; tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có (trừ những khoản cho vay từ nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố từ sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân đó phát hành)."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.