Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19 tháng 02 năm 1998 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Qũy Phát triển Nông thôn do WB tài trợ.

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21

Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19 tháng 02 năm 1998 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Qũy Phát triển Nông thôn do WB tài trợ.
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:141/1998/QĐ-NHNN21Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Thu Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/04/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 141/1998/QĐ-NHNN21 NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/1998/QĐ-NHNN21 NGÀY 19 THÁNG 2 NĂM 1998 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ CẦM CỐ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VAY VỐN TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DO WB TÀI TRỢ

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Bộ Luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23 tháng 5 năm 1990;

- Căn cứ Hiệp định Tín dụng phát triển số 2855-VN ngày 19 tháng 7 năm 1996 giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế, Ngân hàng thế giới;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Quyết định số 47/QĐ-NH21 ngày 28/2/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy chế Quản lý và Sử dụng Quỹ phát triển nông thôn";

- Căn cứ Quyết định số 1641/QĐ-TCCB ngày 27/11/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Ban quản lý các dự án Ngân hàng thực hiện chức năng Ngân hàng bán buôn của Dự án "Tài chính Nông thôn" do Ngân hàng thế giới tài trợ;

- Căn cứ Công văn số 340/CP-KTTH ngày 28 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thế chấp, cầm cố tài sản cho các Ngân hàng thương mại quốc doanh khi vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn;

- Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý các dự án Ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.- Nay sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19 tháng 2 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và "Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn do WB tài trợ" như sau:

1. Phần trích yếu của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/2/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nay sửa đổi như sau:

"Về việc ban hành Quy định về thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ".

2. Sửa đổi tên của "Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ" ban hành kèm theo Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/2/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

"Quy định về thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ".

3. Nay sửa đổi, bổ sung một số khoản vào các Điều 1, 3, 8 của Quy định như sau:

a. Điều 1: Nay bổ sung thêm vào cuối điều như sau:

Riêng các Ngân hàng thương mại quốc doanh đã được Ngân hàng Nhà nước và WB lựa chọn tham gia Dự án tài chính nông thôn, khi vay vốn từ Quỹ phát triển nông thôn do WB tài trợ không phải thế chấp, cầm cố tài sản.

b. Điều 3 nay sửa đổi, bổ sung như sau:

Tên của Điều 3 sửa đổi là: "Tài sản dùng để thế chấp, cầm cố gồm:"

Khoản 2: Ngoại tệ bằng USD (hoặc ngoại tệ khác được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận); Số ngoại tệ này được gửi tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và được trả lãi theo mức lãi suất hiện hành đối với tiền gửi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Khoản 4: Ngoài các loại tài sản nên ở các khoản 1, 2, 3 Điều 3, tổ chức tín dụng còn được sử dụng các loại tài sản khác để thế chấp, cầm cố như quy định trong "Quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn Ngân hàng" ban hành kèm theo Quyết định số 217-QĐ/NH1 ngày 17/8/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thế chấp, cầm cố hoặc được bên thứ 3 bão lãnh khi vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn do WB tài trợ.

Phạm vi, hình thức, trình tự, thủ tục và cách sử lý tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 được thực hiện theo Quyết định số 217-QĐ/NH1 ngày 17/8/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

c. Điều 8: Nay sửa đổi, bổ sung như sau:

Tên của Điều 8 sửa đổi là: "Lưu giữ, quản lý và bảo quản tài sản cầm cố"

Khoản 3: Vụ Kế toán - Tài chính hướng dẫn thủ tục hạch toán đối với số ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý dùng để cầm cố vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn.

Khoản 4: Giao cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (được uỷ quyền bằng văn bản) nơi Hội sở chính của các Ngân hàng Thương mại cổ phẩn đóng trụ sở tiến hành các thủ tục để ký kết hợp đồng thế chấp tài sản và thực hiện các vấn đề khác có liên quan theo Quyết định số 217-QĐ/NH1 ngày 17/8/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Khoản 5: Khi vay vốn từ Quỹ Phát triển nông thôn, Ngân hàng Thương mại cổ phần phải gửi cho Ban quản lý các Dự án Ngân hàng hợp đồng thế chấp tài sản (bản sao có công chứng) đã được ký kết với Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

Khoản 6: Giao cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (được uỷ quyền bằng văn bản) nơi Hội sở chính của các Ngân hàng Thương mại cổ phần đóng trụ sở tiến hành đánh giá, kiểm định tài sản cầm cố là vàng, bạc, đá quý để ký kết hợp đồng cầm cố, tổ chức bảo quản số tài sản này.

 

Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Điều 3.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Trưởng ban quản lý các Dự án Ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi